Bài 23 sgk toán 10 trang 24 loigiaihay năm 2024
Vậy “1560 + 390 chia hết cho 15” là khẳng định đúng.
Do đó “456 + 555 không chia hết cho 10” là khẳng định đúng.
Do đó tổng 77 + 49 chia hết cho 7. Vậy “77 + 49 không chia hết cho 7” là khẳng định sai.
Nên hiệu 6 624 – 1 806 chia hết cho 6. Vậy “6 624 – 1 806 chia hết cho 6” là khẳng định đúng. Bài 2 trang 23 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? Viết kết quả phép chia dạng a = b.q + r, với 0 ≤ r ≤ b.
Phương pháp: Viết kết quả phép chia dạng a = b.q+ r, với 0\( \le \) r < b. Nếu r = 0 thì phép chia hết, nếu 0< r < b thì phép chia có dư Lời giải: Phép chia hết là: 144:3. Phép chia có dư: 144:13, 144:30. Ta có: 144:3 = 48.3 + 0, nên 144:3 là phép chia hết. Ta có 144:13 = 13.11 + 1, nên 144:13 là phép chia có dư. Ta có 144:30 = 30.4 + 24, nên 144:30 là phép chia có dư. Bài 3 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Tim các số tự nhiên và biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau:
Phương pháp: - Lấy 1 298 chia cho 354 để tìm thương q và số dư r - Lấy 40 685 chia cho 985 để tìm thương q và số dư r Lời giải:
Nên ta viết: 1 298 = 354.3 + 236, Vậy q = 3; r = 236.
Nên ta viết: 40 685 = 985.41 + 300. Vậy q = 41, r = 300. Bài 4 trang 24 SGK Toán 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trong phong trào xây dựng “nhà sách của chúng ta”, lớp 6A thu được 3 loại sách do các bạn trong lớp đóng góp: 36 quyển truyện tranh, 40 quyển truyện ngắn và 15 quyển thơ. Có thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số lượng quyển bằng nhau không? Vì sao? Phương pháp: Xét xem số sách từng loại có chia hết cho 4 không rồi suy ra tổng số sách các loại có chia hết cho 4 không và kết luận Lời giải: Cách 1. Tổng số quyển sách thu được là: 36 + 40 + 15 = 91 (quyển). Vì 91 = 22 . 4 + 3 nên 91 không chia hết cho 4 nên ta không thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số quyển bằng nhau. Cách 2. Vì 36 = 9.4 nên 36 chia hết cho 4, 40 = 4.10 nên 40 chia hết cho 4 và 15 không chia hết cho 4 nên 36 + 40 + 15 không chia hết cho 4.
Lời giải Từ (1) rút ra được: (*) Thay (*) vào phương trình (2) ta được: Thay vào (*) ta được: Vậy hệ phương trình có nghiệm Quảng cáo
Điều kiện x≠−1 y≠−1 . Đặt x x+1 =u y y+1 =v khi đó hệ trở thành: 2u+v= 2 u+3v=−1 ⇔ 2u+v= 2 2u+6v=−2 ⇔ 2u+v − 2u+6v = 2 +2 u+3v=−1 ⇔ 2u+v−2u−6v= 2 +2 u=−1−3v ⇔ −5v= 2 +2 u=−1−3v ⇔ v= 2 +2 −5 u=−1−3v ⇔ u=−1−3 2 +2 −5 v= − 2 −2 5 ⇔ u= 3 2 +1 5 v= −2− 2 5 Thay u= x x+1 ;v= y y+1 ta có: x x+1 = 3 2 +1 5 y y+1 = −2− 2 5 ⇔ x= 3 2 +1 5 x+1 y= −2− 2 5 y+1 ⇔ x= 3 2 +1 5 x+ 3 2 +1 5 y= −2− 2 5 y+ −2− 2 5 ⇔ 1− 3 2 +1 5 x= 3 2 +1 5 1− −2− 2 5 y= − 2 −2 5 ⇔ 4−3 2 5 x= 3 2 +1 5 7+ 2 5 y= − 2 −2 5 ⇔ x= 3 2 +1 5 : 4−3 2 5 y= − 2 −2 5 : 7+ 2 5 ⇔ x=− 22+15 2 2 y= −12−5 2 47 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = −22−15 2 2 ; −12−5 5 47 . Quảng cáo Tham khảo các lời giải Toán 9 Bài Ôn tập chương 3 khác:
Tham khảo các lời giải Toán 9 Chương 3 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình sgk Toán 9 (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |