Tháng 4 tiếng anh đọc là gì năm 2024
Ngày tháng năm trong tiếng Anh là một trong những nội dung kiến thức cơ bản nhất để có thể giao tiếp hiệu quả bởi đây là chủ đề chúng ta sử dụng hàng ngày. Vậy bạn đã nắm được cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn xác nhất chưa? Trong bài viết sau đây, Langmaster sẽ giúp bạn hệ thống lại những kiến thức liên quan tới cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh. Cùng bắt đầu ngay nhé! Show
I. Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn nhất1. Cách đọc thứ trong tuần bằng tiếng AnhCách đọc thứ trong tuần bằng tiếng Anh cụ thể như sau: Thứ Các thứ trong tiếng Anh Phiên âm Anh - Anh Anh Mỹ Hai Monday (MON) /ˈmʌn.deɪ/ /ˈmʌn.deɪ/ Ba Tuesday (TUE) /ˈtʃuːz.deɪ/ /ˈtuːz.deɪ/ Tư Wednesday (WED) /ˈwenz.deɪ/ /ˈwenz.deɪ/ Năm Thursday (THU) /ˈθɜːz.deɪ/ /ˈθɝːz.deɪ/ Sáu Friday (FRI) /ˈfraɪ.deɪ/ /ˈfraɪ.deɪ/ Bảy Saturday (SAT) /ˈsæt.ə.deɪ/ /ˈsæt̬.ɚ.deɪ/ Chủ nhật Sunday (SUN) /ˈsʌn.deɪ/ /ˈsʌn.deɪ/ 2. Cách đọc các ngày trong tháng bằng tiếng anhCách đọc ngày trong tháng bằng tiếng Anh cụ thể như sau: Ngày Các ngày trong tiếng Anh Phiên âm Anh - Anh Anh Mỹ 1 1st – First /ˈfɜːst/ /ˈfɝːst/ 2 2nd – Second /ˈsek.ənd/ /ˈsek.ənd/ 3 3rd – Third /θɜːd/ /θɝːd/ 4 4th – Fourth /fɔːθ/ /fɔːrθ/ 5 5th – Fifth /fɪfθ/ /fɪfθ/ 6 6th – Sixth /sɪksθ/ /sɪksθ/ 7 7th – Seventh /ˈsev.ənθ/ /ˈsev.ənθ/ 8 8th – Eighth /eɪtθ/ /eɪtθ/ 9 9th – Ninth /naɪnθ/ /naɪnθ/ 10 10th – Tenth /tenθ/ /tenθ/ 11 11th – Eleventh /ɪˈlev.ənθ/ /əˈlev.ənθ/ 12 12th – Twelfth /twelfθ/ /twelfθ/ 13 13th – Thirteenth /θɜːˈtiːnθ/ /θɝːˈtiːnθ/ 14 14th – Fourteenth /ˌfɔːˈtiːnθ/ /ˌfɔːrˈtiːnθ/ 15 15th – Fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ /ˌfɪfˈtiːnθ/ 16 16th – Sixteenth /ˌsɪkˈstiːnθ/ /ˌsɪkˈstiːnθ/ 17 17th – Seventeenth /ˌsev.ənˈtiːnθ/ /ˌsev.ənˈtiːnθ/ 18 18th – Eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ /ˌeɪˈtiːnθ/ 19 19th – Nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ /ˌnaɪnˈtiːnθ/ 20 20th – Twentieth /ˈtwen.ti.əθ/ /ˈtwen.ti.əθ/ 21 21st – Twenty first /ˌtwen.tiˈfɜːst/ /ˌtwen.tiˈfɜːst/ 22 22nd – Twenty second /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/ /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/ 23 23rd – Twenty third /ˌtwen.ti θɜːd/ /ˌtwen.ti θɜːd/ 24 24th – Twenty fourth /ˌtwen.ti fɔːθ/ /ˌtwen.ti fɔːθ/ 25 25th – Twenty fifth /ˌtwen.ti fɪfθ/ /ˌtwen.ti fɪfθ/ 26 26th – Twenty sixth /ˌtwen.ti sɪksθ/ /ˌtwen.ti sɪksθ/ 27 27th – Twenty seventh /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/ /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/ 28 28th – Twenty eighth /ˌtwen.ti eɪtθ/ /ˌtwen.ti eɪtθ/ 29 29th – Twenty ninth /ˌtwen.ti naɪnθ/ /ˌtwen.ti naɪnθ/ 30 30th – Thirtieth /ˈθɜː.ti.əθ/ /ˈθɜː.ti.əθ/ 31 31st – Thirty first /ˈθɜː.ti.əθ/ /ˈθɜːti fɜːst/ Xem thêm: SỐ ĐẾM TIẾNG ANH VÀ MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT! 3. Cách đọc tháng trong năm bằng tiếng AnhCách đọc tháng trong năm bằng tiếng Anh cụ thể như sau: Tháng Các tháng trong tiếng Anh Phiên âm Anh - Anh Anh Mỹ 1 January (JAN) /ˈdʒæn.ju.ə.ri/ /ˈdʒæn.ju.er.i/ 2 February (FEB) /ˈfeb.ru.ər.i/ /ˈfeb.ruː.er.i/ 3 March (MAR) /mɑːtʃ/ /mɑːrtʃ/ 4 April (APR) /ˈeɪ.prəl/ /ˈeɪ.prəl/ 5 May (MAY) /meɪ/ /meɪ/ 6 June (JUNE) /dʒuːn/ /dʒuːn/ 7 July (JUL) /dʒuˈlaɪ/ /dʒʊˈlaɪ/ 8 August (AUG) /ˈɔː.ɡəst/ /ˈɑː.ɡəst/ 9 September (SEP/SEPT) /sepˈtem.bər/ /sepˈtem.bɚ/ 10 October (OCT) /ɒkˈtəʊ.bər/ /ɑːkˈtoʊ.bɚ/ 11 November (NOV) /nəʊˈvem.bər/ /nəˈvem.bər/ /noʊˈvem.bɚ/ 12 December (DEC) /dɪˈsem.bər/ /dɪˈsem.bɚ/ 4. Cách đọc các năm bằng tiếng Anh4.1. Năm có một hoặc hai chữ sốKhi đọc các năm có một hoặc hai chữ số, ta sẽ cách đọc các năm này giống như khi đọc các số trong tiếng Anh. Tuy nhiên, các số từ 0 đến 13 và đặc biệt là số 15 sẽ không tuân theo một quy tắc nào. Cách đọc cụ thể cho các số này sẽ như sau:
Đối với các số còn lại từ 14 đến 19, các số này lại được cấu tạo và có thể đọc theo quy tắc thêm “teen” vào ngay phía sau các chữ số từ 4 đến 9, cụ thể như sau:
Trong khi đó, các năm tính từ năm 20 trở đi cũng tuân theo một quy luật riêng, đó là trừ các năm tròn chục trừ 20, 30, 40 và 50 có cách viết riêng thì các năm còn lại sẽ được viết theo công thức là: chữ số đếm hàng chục + “ty”. Cụ thể như sau:
Cuối cùng, các năm có hai chữ số còn lại từ 21 đến 99 sẽ được đọc theo công thức: Số năm tròn chục + số đếm hàng đơn vị (từ 1-9). Ví dụ: năm 33 (thirty-three), năm 69 (sixty-nine) hay năm 77 (seventy-seven). 4.2. Năm có ba chữ sốĐối với các năm có ba chữ số, chúng ta có thể lựa chọn một trong hai cách đọc như sau: Cách 1: Đọc số năm như số có 3 chữ số trong tiếng Anh bình thường. Ví dụ: Năm 498 được đọc là four hundred and ninety eight. Cách 2: Đọc số năm bằng cách đọc một chữ số đầu tiên, sau đó tiếp tục đọc phần số có hai chữ số phía sau. Ví dụ: Năm 498 được đọc là four ninety eight. 4.3. Năm có bốn chữ sốĐối với các năm có bốn chữ số, cách đọc người ta thường dùng là chia năm đó ra thành hai số nguyên có hai chữ số và lần lượt đọc từng số nguyên ấy. Ví dụ: Năm 1872 sẽ được đọc là eighteen seventy two; năm 1330 được đọc là thirteen thirty. Lưu ý:
4.4. Năm trước và sau công nguyênĐối với các năm trước và sau công nguyên, về cơ bản, chúng ta sẽ đọc y như khi đọc các năm thông thường. Tuy nhiên:
4.5. Cách đọc năm từ năm 2000 trở điĐối với các năm từ 2000 trở đi, ta có thể đọc theo một trong hai cách nhau sau: Cách 1: Two thousand + (and) + số nguyên Ví dụ: Năm 2023 được đọc thành two thousand and twenty three, năm 2003 được đọc thành two thousand and three Cách 2: Twenty + (and) + số nguyên hai có hai chữ số Ví dụ: Năm 2023 được đọc thành twenty and twenty three, năm 1010 đọc thành ten ten Xem thêm: CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100% II. Cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh chính xác1. Theo Anh – AnhTheo văn phong Anh-Anh, ngày luôn đứng trước tháng và năm theo cấu trúc (dd/mm/yyyy). Cách đọc: the + ngày + (of) + tháng (,) năm Trong đó, mạo từ “the” luôn được đứng trước ngày và giới từ ”of” có thể được lược bỏ. Chẳng hạn, ngày 11 tháng 11 năm 2011 đọc theo phong cách Anh - Anh sẽ như sau: the eleventh (of) November (,) 2011. Ví dụ:
2. Theo Anh – MỹTheo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn đứng trước ngày và năm theo cấu trúc (mm/dd/yyyy). Cách đọc: tháng + (the) + ngày (,) năm Trong đó, mạo từ “the” có thể được lược bỏ và dấu phẩy (,) thường đứng phía trước năm. Chẳng hạn, ngày 11 tháng 11 năm 2011 đọc theo phong cách Anh - Mỹ sẽ như sau: November (the) eleventh, 2011. Ví dụ:
3. Theo tiêu chuẩn quốc tếTheo tiêu chuẩn quốc tế, năm luôn đứng trước tháng và ngày theo cấu trúc (yyyy/mm/dd). Cách đọc: (the) + ngày + (of) + tháng năm Trong đó, mạo từ “the” và giới từ “of" có thể được lược bỏ. Chẳng hạn, ngày 11 tháng 11 năm 2011 đọc theo tiêu chuẩn quốc tế sẽ như sau: (the) eleventh (of) November 2011. Ví dụ:
ĐĂNG KÝ NGAY: \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1 \=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM III. Cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh kèm thứKhi đọc ngày tháng năm kèm theo thứ trong tuần thì ta có thể lựa chọn một trong hai cách viết tùy theo mong muốn, cụ thể như sau: 1. Theo Anh - AnhTheo Anh - Anh, thứ ngày tháng được đọc theo công thức như sau: thứ, ngày + tháng, năm Ví dụ:
2. Theo Anh - MỹTheo Anh - Mỹ, thứ ngày tháng được đọc theo công thức như sau: thứ, tháng + ngày, năm Ví dụ:
⇒ ĐĂNG KÝ TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ IV. Bài tập về cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh có đáp án1. Bài tập: Điền cách viết hoặc cách đọc cho các thứ ngày tháng trong tiếng Anh sau1. 9th December 2. The third of February 3. Thursday, May 2nd, 2018 4. 1st January, 2011 5. Monday, September the ninth, nineteen eighty 6. Sunday, 10th April, 866 BC 7. The fifteenth of May, five sixty six 8. 8/8/1888 2. Đáp án1. (The) ninth (of) December/December (the) ninth 2. 3rd February/February 3rd 3. Thursday, May (the) second/(the) second (of) May, twenty eighteen 4. (The) first (of) January/January (the) first, twenty eleven 5. Monday, September 9th/9th September, 1980 6. Sunday, (the) tenth (of) April, April (the) tenth, eight sixty six BC 7. 15th May/May 15th, 566 8. (The) eighth (of) August/August (the) eight, eighteen eighty eight Kết luậnNhư vậy, bài viết trên đây đã hướng dẫn bạn chi tiết cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chính xác nhất. Mong rằng bài viết trên đã có thể giúp bạn trả lời toàn bộ thắc mắc về chủ đề này và có thể tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Langmaster chúc bạn một ngày học tập và làm việc thật hiệu quả! |