Khi nào dùng to v khi nào dùng ving năm 2024

Điền V-ing (Gerund) hay To verb luôn là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Việc dùng V-ing hay To + Verb không có quy luật gì cả, chúng ta phải ghi nhớ chúng. IELTS TUTOR xin chia sẻ với các bạn cách dùng To verb và V-ing CHI TIẾT NHẤT

Show

1. Positive Form (Xác định)

IELTS TUTOR lưu ý: Sau đây là danh sách các từ phổ biến theo sau là V-ing, một số có thể theo sau là To verb (mục 3 để tham khảo kĩ hơn)

  • STOP:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Hey, stop smoking!
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "stop"tiếng anh
  • DELAY:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: We've had to delay going to France because the children are ill
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"delay"tiếng anh
  • APPRECIATE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: She appreciates being given that chance
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"appreciate"tiếng anh
  • FANCY:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t fancy going out this evening
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "fancy" tiếng anh
  • CONSIDER:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Have you ever considered going to live in another country?
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "CONSIDER" tiếng anh
  • ADMIT:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He admitted taking the money.
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"admit"tiếng anh
  • MENTION:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: My wife mentioned seeing you the other day
  • FINISH:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’ll do the shopping when I’ve finished cleaning the flat
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"finish"tiếng anh
  • POSTPONE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: We've had to postpone going to France because the children are ill
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"postpone"tiếng anh
  • IMAGINE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: She imagine walking into the office and telling everyone that she thought of them
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "imagine" tiếng anh
  • AVOID:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He tried to avoid answering my question
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "avoid" tiếng anh
  • DENY:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: My sister deny hanging out with him
  • CONTINUE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He picked up his book and continued reading/ to read
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
  • MISS:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: We really miss having a dog in the house
  • INVOLVE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The operation involves putting a small tube into your heart
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
  • ENJOY:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I enjoy dancing
  • DISLIKE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I dislike walking
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"dislike"tiếng anh
  • LOVE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: She loves cooking
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "love" "would love" tiếng anh
  • MIND:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Would you mind closing the door?
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "mind" tiếng anh
  • RISK:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He didn't want to risk getting wet
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"risk"tiếng anh
  • PRACTICE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: John practices singing everyday
  • LIKE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: She likes reading English novels .
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "like" tiếng anh
  • HATE:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I hate waiting
  • SUGGEST:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Ann suggested going to the cinema
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng"suggest (v)" tiếng anh
  • QUIT:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: My father quit smoking last year
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"quit"tiếng anh
  • BE/ GET USED TO:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m used to getting up early.
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO tiếng ...

2. Negative form (Phủ định)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • When I’m on holiday, I enjoy not having to get up early

3.1. VERB + PREPOSITION + V-ING

Khi nào dùng to v khi nào dùng ving năm 2024

3.2. VERB + OBJECT + PREPOSITION + V-ING

Khi nào dùng to v khi nào dùng ving năm 2024

4. V-ing theo sau các cụm từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • It's no use / It's no good... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cấu trúc "It is pointless/There is No point/ It's No go...
  • There's no point ( in)...
  • It's ( not) worth ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh
  • Have difficult ( in) ...
  • It's a waste of time/ money ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "waste" tiếng anh
  • Spend/ waste time/money ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "spend" tiếng anh
  • Be/ get used to ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO tiếng ...
  • Be/ get accustomed to ... >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"accustomed"tiếng anh
  • Do/ Would you mind ... ? >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "mind" tiếng anh
  • be busy doing something >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"busy"tiếng anh
  • What about ... ? How about ...?
  • Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )

IELTS TUTOR lưu ý: Sau đây là danh sách các từ phổ biến theo sau là To verb, một số có thể theo sau là V-ING (mục 3 để tham khảo kĩ hơn)

  • OFFER:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: My neighbor offer to help me
    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"offer"tiếng anhDECIDE:

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home
      • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "decide" tiếng anhHOPE:

        • IELTS TUTOR xét ví dụ: He hope to get this job
        • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "hope" tiếng anhDESERVE:

          • IELTS TUTOR xét ví dụ: They deserved to be sent to prison
          • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "deserve" tiếng anhATTEMPT:

            • IELTS TUTOR xét ví dụ: They make no attempt to break out of jail
            • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "attempt" tiếng anhCLAIM:

              • IELTS TUTOR xét ví dụ: His claim to ownership is invalid
            • AGREE:
              • IELTS TUTOR xét ví dụ: Tom was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money
              • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "agree " tiếng anhPLAN:

                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I plan to go home this summer
              • AIM:
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: My classmate aim to get 10 in final
                • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "aim" tiếng anhAFFORD:

                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I cannot afford to buy this house
                  • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "afford"tiếng anhWISH:

                    • IELTS TUTOR xét ví dụ: My sister wish to have a new phone
                    • IELTS TUTOR hướng dẫn Câu ước (wish / if only): Công thức & cách dùngTHREATEN:

                      • IELTS TUTOR xét ví dụ: The robbers threatened to kill all workers in the bank
                      • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "threaten" tiếng anhTEND:

                        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I like George but I think he tends to talk so much
                        • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "tend" tiếng anhREFUSE:

                          • IELTS TUTOR xét ví dụ: The thief refused to stop at the red light
                        • ARRANGE:
                          • IELTS TUTOR xét ví dụ: I have arranged for him to meet her
                          • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"arrange"tiếng anhLEARN:

                            • IELTS TUTOR xét ví dụ: He is going to learn to drive next month
                            • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"learn"tiếng anhFORGET:

                              • IELTS TUTOR xét ví dụ: Don't forget to turn off the light.
                              • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"forget"tiếng anhFAIL:

                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I waved to Mary but failed to attract her attention
                                • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "fail" tiếng anhSWEAR:

                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I swear not to tell you a lie
                                • APPEAR:
                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He appear to handle the job
                                  • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "appear" tiếng anhASK:

                                    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He ask me to do it for him
                                    • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "ask"tiếng anhEXPECT:

                                      • IELTS TUTOR xét ví dụ: My grandmother expect to have one more grandchild
                                      • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"expect"tiếng anhWANT:

                                        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to go home
                                      • MANAGE:
                                        • IELTS TUTOR xét ví dụ: She manage to finish both projects
                                        • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "manage" tiếng anhPRETEND:

                                          • IELTS TUTOR xét ví dụ: Ann pretended not to see me as she passed me in the street
                                        • PROMISE:
                                          • IELTS TUTOR xét ví dụ: My son promise to do the homework
                                          • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách paraphrase từ "promise"
                                        • REFUSE:
                                          • IELTS TUTOR xét ví dụ: The remnants refused to leave.
                                        • VOLUNTEER:
                                          • IELTS TUTOR xét ví dụ: She volunteered to help the disabled.
                                        • SEEM:
                                          • IELTS TUTOR xét ví dụ: He seems to be a good fellow
                                          • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"seem"tiếng anh
                                        • USED TO:
                                          • IELTS TUTOR xét ví dụ: I used to get up early when I was young.
                                          • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng USED TO / GET USED TO / BE USED TO tiếng ...STAND:

                                            • IELTS TUTOR xét ví dụ: She can’t stand answering the phone all day
                                            • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"stand"tiếng anhWITHSTAND/ ENDURE:

                                              • IELTS TUTOR xét ví dụ: How can you endure living with such a jealous husband ?
                                              • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"withstand"tiếng anh ### IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "endure" tiếng anh(WOULD) LIKE:

                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I would like to go out with my friends
                                                • IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "would like" tiếng anhDARE/ HELP đặc biệt hơn so với các từ khác, theo sau có thể cần hoặc không cần "TO"

                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I wouldn’t dare to tell him. or I wouldn’t dare tell him.
                                                • Sau daren’t (hay dare not), bạn dùng Verb nguyên mẫu không thêm "TO"
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I daren’t tell him what happened.

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Verb + Object + Infinite (không có "TO")

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ

                                                • The customs officer made him open his case.
                                                • My parents didn’t let me go out alone when I was a baby.
                                                • Hot weather makes me feel tired.
                                                • Let me carry your bag for you.

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • ASK/ DECIDE/ KNOW/ REMEMBER/ FORGET/ EXPLAIN/ LEARN/SHOW/ UNDERSTAND/ TELL/ ADVISE/ TEACH/ WONDER + WH - (What/ Where/ How/ Whether, etc.) + TO

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ

                                                • Can you show me how to answer this question?
                                                • Ann will tell you what to do.
                                                • He taught us what to know about the country.

                                                III. Những từ theo sau có thể cả V-ing lẫn To verb

                                                1. ADVICE - RECOMMEND - ENCOURAGE - ALLOW - PERMIT - FORBID - BEGIN - START - CONTINUE - COMMENCE - CEASE...

                                                • I wouldn’t recommend staying in that hotel.
                                                • She didn’t allow smoking in her house.
                                                • I wouldn’t recommend anybody to stay in that hotel.
                                                • She didn’t allow us to smoke in her house.
                                                • Dùng được ở ‘V-ing’ lẫn ‘to-V’ ( ‘V-ing’ phổ biến hơn )
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I can’t bear talking / to talk to him . He is rude .
                                                • *Dùng với ‘V-ing’ và ‘to-V’ ( ‘to-V’ phổ biến hơn )
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t intend to leave / leaving my present job .
                                                • **Khi có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: He intends his wife to open a fashion shop .
                                                • ***Have an ( no) intention of ‘ + V-ing .
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I have an intention of leaving my present job

                                                4. Allow, permit, advise, recommend

                                                • Nếu có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ . Ngược lại dùng V-ing
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ:
                                                  • He advised housewives to buy big tins as it is more economical
                                                  • He advised buying big tins as it is more economical
                                                • ‘allow, permit’ + V-ing à khi không có túc từ
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: They allow parking here .
                                                • Dùng với ‘V-ing’ hoặc ‘to-V’ ở bị động
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: This car needs washing = This car needs to be washed
                                                • Ta dùng ‘ to-V’ nếu nghĩa của nó không phải bị động
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to go home now .
                                                • Remember + V-ing : nhớ đã làm cái gì rồi
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I remember clocking the door .
                                                • Remember + to-V : nhớ phải / sẽ làm gì .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Remember to clock the door carefully before going home
                                                • Stop + V-ing : dừng việc đã đang làm
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to stop smoking .
                                                • Stop + to-V : dừng một hành động để làm cái khác .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I stopped to buy some petrol .
                                                • quit + V-ing : nghỉ làm
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: She quit working here.
                                                • quit + to-V : nghỉ nơi khác để làm ở đây
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: She quit to work here.
                                                • forget + V-ing : không nhớ là đã làm
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I forgot meeting him.
                                                • forget + to-V : quên làm gì
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I forgot to meet him
                                                • go on + V-ing : tiếp tục những việc đang / đã đang làm .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I went on typing .
                                                • go on + to-V : đổi việc này sang việc khác .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him .
                                                • Regret + V-ing : tiếc về việc đã làm
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret spending too much money last week .
                                                • regret + to-V : xin lỗi trước khi thông báo tin xấu .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret to tell you that you can’t meet our requirements .
                                                • Try + V-ing : làm gì để đi đến kết quả . (thử)
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Try outting on this hat to see if it suits you
                                                • ‘Try’ + to-V : nổ lực làm điều gì, thường là khó khăn
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: The booking office often was crowded but I tired to buy a ticket .
                                                • Interest + V-ing : đề cập đến điều gì xảy ra .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interested in buying a computer .
                                                • Interest + to-V : đề cập đến điều gì đã xảy ra .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interest to meet you today
                                                • Sorry + for + V-ing : xin lỗi về điều đã làm
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m sorry to ringing too late last night .
                                                • Sorry + to-V : xin lỗi điều gì dự định làm .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sorry to interrupt you, but I have a question to ask you .
                                                • Afraid + of + V-ing : những gì mà ta không kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
                                                • Afraid + to-V : những gì mà ta kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m afraid to touch to the contact as I’m afraid of dying .
                                                • Like : có thể dùng ‘V-ing’ ( vui khi làm… ) hoặc ‘to-V’ (cần thiết phải làm )
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: She likes to read (reading) English novels .
                                                • Continue + V-ing/ to verb: tiếp tục (cùng nghĩa)
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: He picked up his book and continued reading/ to read
                                                • Agree to do sth
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to go
                                                • Agree to sb doing sth
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to me using his office
                                                • Agree to ( on, upon ) sth
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to on a 2% discount .
                                                • Agree to (with ) a plan / suggestion / a proposal
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I agree to my plan
                                                • Agreeable to V-ing
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He is agreeable to going .
                                                • Chance’ + of + V-ing
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He has very chance of passing the exam .
                                                • Chance + to-V
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: We haven’t goy any chance to talk though we are in the same class .
                                                • Opportunity + to-V ( of + V-ing )
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Last year, I had an opportunity to go the States .

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Mean + V-ing : có nghĩa là
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Being beautiful means having less time for study .
                                                • Mean + to-V : want, intend
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Because I want (mean) to go home before 9:00 to watch a live football game on ESPN

                                                IV. Những mẹo để biết chọn V-ing hay To verb

                                                **Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • I began teaching English 19 years ago .
                                                • She began to feel worried and anxious .

                                                **Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • I’m beginning to learn French .
                                                • I was starting to leave home for school .

                                                **Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’

                                                (think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….etc . )

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • I begin to understand him .
                                                • I start to forget all about this event .

                                                **Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’

                                                ( love, hate, miss, admire, respect, adore,…etc )

                                                **Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’

                                                ( feel, hear, see, smell, taste…etc )

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • I begin to feel hot .
                                                • This soup starts to taste sour .

                                                **Với những từ chỉ sở hữu ta không dùng ‘ V-ing’

                                                ( have, posess, own, belong to)

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • This house begins to belong to you today

                                                **Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu

                                                (Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not)

                                                **Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "TO VERB"

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • They are waiting to board the bus.

                                                **Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "V-ING"

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • They have finished boarding the bus.
                                                1. Sử dụng V-ING để bắt đầu câu
                                                • Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phẩy.

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
                                                • \>> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Không dùng loại câu này khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ.

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • After jumping out of the boat, the shark bit the man >> SAI vì ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật của hành động nhảy khỏi thuyền là the man không phải the shark.

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ là: By (bằng cách, bởi), upon, after(sau khi), before (trước khi), while (trong khi) và when (khi).

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
                                                • After preparing the dinner, Pat will read a book.
                                                • While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • "on + động từ trạng thái (state verb)" hoặc "in + động từ hành động (action verb" thì có thể tương đương với when hoặc while.

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)
                                                • In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching)

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Present:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
                                                • Past:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
                                                • Future:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • Having finished their supper, the boys went out to play. à (After the boys had finished their supper…)
                                                • Having written his composition, Louie handed it to his teacher. à (After Louie had written …)
                                                • Not having read the book, she could not answer the question. à (Because she had not read…)

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được dùng để mở đầu một mệnh đề phụ

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight. à (After we had been delayed …)
                                                • Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late. à (Because he had not been notified …)

                                                VI. Sử dụng TO VERB để bắt đầu câu

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu dùng động từ nguyên thể thường chỉ mục đích của mệnh đề chính.

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                                • To get up early, Jim never stay up late.

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Cũng giống như trường hợp dùng V-ing, hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.
                                                • SAI: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
                                                • ĐÚNG: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one's teeth.

                                                VII. DÙNG CỤM TỪ V-ING TRONG CẤU TRÚC BEFORE, AFTER, WHEN, WHILE VÀ SINCE + -ING

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Chủ ngữ của mệnh đề chứa dạng -ing phải cùng chủ ngữ với mệnh đề chính:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
                                                    • Before leaving the room, I turned the computer off. (= Tôi tắt máy tính, tôi rời phòng.)
                                                    • Simplicity is the ultimate sophistication. - Leonardo da Vinci

                                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                                • Before hoặc after + -ing chỉ cho chúng ta thấy cái gì diễn ra trước và cái gì diễn ra sau:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
                                                    • We booked our trip after looking at the website. (= 1 Chúng ta tra cứu trên mạng. 2 Chúng ta đặt vé.)
                                                    • We’ll look at the website before booking our trip. (= 1 Chúng ta sẽ tra cứu trên trang web. 2 Chúng ta sẽ đặt vé.)
                                                • When + -ing chỉ cho chúng ta thấy hai hành động diễn ra cùng một thời điểm:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I dropped my passport when getting off the train. (= 1 Tôi xuống tàu và tôi đánh rơi hộ chiếu cùng một lúc.)
                                                • While + -ing chỉ cho chúng ta thấy một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I found this website while looking for ideas about South Island. (= Tôi tìm ý tưởng về South Island trong một khoảng thời gian thì bỗng nhiên tìm thấy trang web đó.)
                                                • Since + -ing chỉ cho chúng ta thấy thời gian bắt đầu hành động:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I haven’t had a pleasant day since joining that company. (Tôi chưa có một ngày thảnh thơi từ ngày đi làm ở công ty.)
                                                • Chúng ta có thể sử dụng before, after, when, while và since ở đầu câu:
                                                  • IELTS TUTOR xét ví dụ: Since finishing my essay, I’ve been on the internet. (Từ khi hoàn thành bài luận, tôi đã lượn lờ trên mạng rồi.)

                                                VIII. CẤU TRÚC V-ING (GERUND) SỬ DỤNG TRONG BY, WITHOUT VÀ FOR + -ING

                                                • Chúng ta sử dụng by/ without/ for + -ing để chỉ cách chúng ta làm một điều gì đó hoặc một điều gì đó xảy ra như thế nào.
                                                  We can book by filling in this form online. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể đặt bằng cách điền vào đơn trên mạng.) We can do it without leaving the house. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể làm mà không cần phải rời khỏi nhà.)
                                                • I use my computer for downloading music. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi sử dụng máy tính để tải nhạc.)

                                                IX. V-ING KHI SỬ DỤNG CÙNG GO VÀ COME + -ING

                                                • Chúng ta có thể sử dụng go + -ing để nói về các môn thể thao và những hành động khác
                                                • IELTS TUTOR xét ví dụ: Can we go walking there? (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể đi bộ ra kia không?) Khi chúng ta mời ai đó tham gia cùng, chúng ta có thể dùng come + -ing

                                                IELTS TUTOR xét ví dụ: Would you like to come swimming with me? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có muốn đi bơi cùng tôi không?)

                                                Khi nào dùng Ving khi nào dùng to?

                                                GO ON

                                                Go on + To V: làm tiếp một việc khác sau khi hoàn tất một việc gì đó Ex: He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này)
                                                Go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm Ex: He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

                                                10 Phút Nắm Chắc Quy Tắc "To V Và V-ing" - NQH IELTSnqhielts.edu.vn › nam-chac-quy-tac-to-v-v-ing-nhanh-chongnull

                                                Khi nào thì dùng đuôi ing?

                                                Khi động từ chỉ có một âm tiết và những chữ cái cuối cùng là 2 nguyên âm + phụ âm hoặc “phụ âm + phụ âm” ở cuối: chỉ cần thêm ing. Khi động từ chỉ có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối và những chữ cái cuối cùng là nguyên âm + phụ âm: gấp đôi phụ âm, sau đó thêm ing.

                                                Khi nào sử dụng to infinitive?

                                                Infinitive là dạng nguyên mẫu của động từ, được dùng để chỉ hành động, tình cảm, ý nghĩa của động từ mà không có thời gian, chủ ngữ hay tân ngữ. 2. Cấu trúc của Infinitive: Infinitive thường có cấu trúc là “to + Verb”, ví dụ “to eat”, “to study”, “to learn”.

                                                Ving trong tiếng Anh là gì?

                                                1. V-ing là danh động từ Danh động từ (Gerund) là dạng của động từ được tạo ra bằng cách thêm "-ing" vào cuối động từ và được sử dụng như một danh từ trong câu. Nó thường mô tả một hành động hoặc và có thể được sử dụng như chủ từ, tân ngữ, hoặc bổ ngữ trong câu.