Chỉ vàng trong tiếng anh là gì năm 2024

Chỉ là đơn vị đo khối lượng trong ngành kim hoàn Việt Nam, đặc biệt dành cho vàng, bạc, bạch kim (tên khác: platin), vàng trắng...

Năm 2007, nghị định của Chính phủ Việt Nam thống nhất quy định về đơn vị đo lường chính thức, đã quy định một chỉ bằng 3,75 gam theo hệ đo lường quốc tế hoặc bằng 1/10 lượng (lượng vàng hay lạng vàng, cây vàng).

Cách đơn vị tính này dựa trên cũng như , trong đó 1 cân bằng 16 lạng (hay lượng), 1 lạng bằng 10 chỉ, 1 chỉ bằng 10 phân. Chỉ còn được gọi là tiền hoặc đồng (hay đồng cân).

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày xưa, ngón tay đeo nhẫn ở Trung Quốc được gọi là vô danh chỉ. Từ chỉ hoàn cũng có nghĩa là nhẫn. Đây có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến cách dùng chỉ để làm đơn vị cho vàng như ngày nay, do vàng được dùng làm nhẫn và đồ trang sức.

Các khác biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Một số tài liệu cho biết 1 chỉ trong truyền thống được ước chừng bằng 3,78 gam. Nhưng ngày nay, theo quy định chính thức thì 1 chỉ bằng 3,75 gam..

Đơn vị đo khối lượng chỉ ở Việt Nam hiện nay không hoàn toàn giống với đơn vị tiền (錢: mace, tsin hay chee) ở Hồng Kông nơi mà 1 tiền bằng 3,779936375 gam.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

^ Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15-8-2007 của Chính phủ quy định về đơn vị đo lường chính phủ của nước CHXHCN Việt Nam

Chắc chắn nhiều người đã từng mua vàng nhưng không biết các đơn vị đo lường khối lượng của vàng được tính như thế nào.

Tại Việt Nam, vàng được tính theo đơn vị: chỉ, lượng hoặc cây. Nhưng ở các nước phương Tây, người ta sử dụng Ounce (phiên âm Tiếng Việt là ao-xơ), được viết tắt là oz để làm đơn vị đo lường khối lượng trong ngành kim hoàn. Có nhiều đơn vị ounce khác nhau, hai dạng được sử dụng nhiều nhất là Ounce avoirdupois quốc tế và Ounce troy quốc tế.

Vậy cách quy đổi các đơn vị này như thế nào? 1 cây vàng nặng bao nhiêu kg? 1 ounce vàng, 1 cây vàng (lượng vàng) bằng bao nhiêu chỉ vàng?

Quy đổi các đơn vị khối lượng của vàng

Chỉ vàng trong tiếng anh là gì năm 2024

  • 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng
  • 1 lượng vàng nặng 37.5 gram
  • 1 chỉ vàng nặng nặng 3.75 gram
  • 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây vàng + 6 chỉ vàng

Theo quy ước chung của thế giới, vàng được tính theo đơn vị ounce.

  • 1 ounce = 31.103476 gram
  • 1 ounce vàng = 8,29426 chỉ vàng
  • 1 lượng vàng = 1.20565302733 ounce vàng
  • 1 ounce vàng = 0.829426 lượng vàng

Những lưu ý khi mua vàng

Khi đi mua vàng, mọi người nên chú ý một số điều dưới đây:

  • Bạn cần theo dõi tỷ giá vàng bởi tỷ giá vàng trong nước luôn biến động và chịu sự ảnh hưởng của thị trường vàng thế giới.
  • Khi mua vàng ở những thời điểm nhạy cảm, thị trường kim hoàn không ổn định và có nhiều biến động, bạn cần cân nhắc kỹ bởi đây là cơ hội cũng đồng thời là rủi ro.
  • Khi mua vàng, hãy chọn những cửa hàng lớn, có uy tín để đảm bảo.
  • Để tránh mua phải vàng kém chất lượng, vàng giả, người mua nên yêu cầu cửa hàng bán xuất đầy đủ các giấy tờ về nguồn gốc, ký hiệu riêng, giấy tờ kiểm định liên quan.
  • Sau khi mua vàng, bạn nên giữ gìn biên lai mua hàng cẩn thận để phòng trường hợp cần đối chiếu sau này.
  • Khi đi mua vàng, bạn nên chú ý thêm các vấn đề về an ninh để tránh bị cướp giật.

Phân biệt các loại vàng có trên thị trường

Vàng 9999 chính là vàng 24K hay còn được gọi với cái tên khác như vàng ròng, vàng 4 số 9, vàng 10 tuổi. Đây là loại vàng có độ tinh khiết cao nhất với tỷ lệ 99,99% là vàng nguyên chất, chỉ có 0,01% là kim loại khác.

Chỉ vàng trong tiếng anh là gì năm 2024

Vàng tây là tên gọi chung để chỉ các loại hợp kim được kết hợp giữa vàng và một số kim loại màu khác. Tùy theo hàm lượng vàng mà sẽ có các loại vàng tây khác nhau như 9K, 10K, 14K, 18K,...

Để biết hàm lượng vàng, ta lấy số “K” chia cho 24. Ví dụ, để biết hàm lượng vàng trong vàng 18K, ta lấy 18 chia cho 24 bằng 0.75. Điều này có nghĩa là trong vàng 18K chỉ có 75% là vàng, 25% là hợp kim khác.

Vàng trắng là một hợp chất đa nguyên tố được pha trộn giữa vàng, bạc, pladium hoặc nikel. Do tính chất đặc biệt của các hợp kim mà khi pha trộn màu vàng của vàng đã không còn nữa và thay thế vào đó chính là màu trắng.

Nhiều cửa hàng kinh doanh vàng thường gặp khó khăn khi thương lượng với khách hàng nước ngoài vì không biết cách diễn đạt về lượng vàng, cây vàng, chỉ vàng... bằng tiếng Anh. Việc hiểu rõ 1 lượng vàng tiếng Anh là gì sẽ giúp họ nâng cao chất lượng phục vụ.

Chỉ vàng trong tiếng anh là gì năm 2024

Trong thế giới tiếng Anh, khái niệm 1 lượng vàng là gì?

Tael trong tiếng Anh tương ứng với khái niệm Lượng (vàng)

1 lượng vàng tiếng Anh được biểu hiện như một tael vàng

Lượng, lạng vàng từng là đơn vị trọng lượng phổ biến ở Trung Quốc trong quá khứ. Nhưng hiện nay, chúng ít được sử dụng và thường được thay thế bằng cây vàng, chỉ vàng.

\=>1 lượng vàng có trọng lượng bao nhiêu \=>Giá trị của 1 lượng vàng là bao nhiêu

Khi bạn hiểu rõ về 1 lượng vàng tiếng Anh, Mytour tin rằng bạn sẽ thực hiện giao dịch với đối tác quốc tế một cách thuận lợi hơn.

Ngoài việc giải đáp 1 lượng vàng tiếng Anh là gì, Mytour chia sẻ cách chuyển đổi 1 lượng vàng sang chỉ một cách đơn giản, nhanh chóng và chính xác để giúp bạn thực hiện quy đổi một cách hiệu quả.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

1 chỉ vàng trong tiếng Anh là gì?

1 cây vàng trong tiếng Anh gọi là: “a tael of gold”. Từ “tael” có cách phát âm giống như “tale” hoặc “tail” – nguyên âm “ei” (click để xem hướng dẫn phát âm)” . Còn 1 chỉ vàng tiếng Anh là “a mace of gold”, cái này tuy không liên quan tới cây, nhưng lại liên quan 1 chút đến cây vàng.

1 chỉ vàng 24k nặng bao nhiêu?

1 chỉ vàng = 10 phân vàng. 1 chỉ vàng = 3.75 gam.

1 chỉ vàng bây giờ giá bao nhiêu?

Giá vàng trong nước Mua Bán
Vàng 24k (nghìn/chỉ) 7,345,000 7,575,000
Giá Nguyên Liệu 18K 5,200,000 -
Giá Nguyên Liệu 16K 4,760,000 -
Giá Nguyên Liệu 15K 4,791,000 -

Bảng giá vàng hôm nay - Trang sức DOJItrangsuc.doji.vn › bang-gia-vangnull

1 chỉ vàng bao nhiêu ly?

1 lượng = 1 cây = 10 chỉ =37.5gram. 1 chỉ = 10 phân = 3.75 gram. 1 phân = 10 ly = 0.375 gram. 1 ly = 10 zem = 0.0375 gram.