Khí không màu và hóa nâu trong không khí năm 2024

Trong các phản ứng hóa học của các chất với HNO3 thường sinh ra các sản phẩm khí của kim loại Nito, tuy nhiên đề bài thường lại không nêu công thức hóa học cụ thể của chất đó mà nêu các dấu hiệu nhận biết của chất, nhận biết chất khí không màu hóa nâu trong không khí. Vì thế, Hanimex xin nêu ra một số dấu hiệu nhận biết các chất khí này.

1. Dấu hiệu nhận biết khí không màu hóa nâu trong không khí

NO khí, không màu hóa nâu trong không khí và không tan trong nước. NO được tạo ra khi cho kim loại yếu phản ứng với đ HNO3 loãng N2O: chất khí, không màu không hóa nâu trong không khí, là oxit trung tính N2O tạo ra khi kim loại hoạt động phản ứng với HNO3 loãng và gây cười, khích thích dây thần kinh cảm xúc NO2: là oxit axit ứng với 2 axit HNO3, HNO2, khí, màu nâu đỏ, mùi xốc, rất độc NO2 được điều chế bằng cách tác dụng với kim loại phản ứng với HNO3 đặc N2:không màu, không duy trì sự cháy và hô hấp

Khí NOx trong không khí

Lượng NOx tạo ra từ thiên nhiên và nguồn nhân tạo hàng năm gần tương đương. Trên quy mô toàn cầu, lượng phát thải NOx đang gia tăng. NOx thường được tạo ra trong quá trình cháy ở nhiệt độ cao. Có sự kết hợp trực tiếp nitơ và oxy của không khí: N2 + O2 → 2NO NO còn được tạo thành do quá trình oxy hóa các hợp chất có chứa nitơ trong nhiên liệu. NO có thể bị oxy hóa tạo thành NO2. Hầu như trong các nguồn phát thải NOx, NO đều chiếm hơn 90% lượng NOx. NOx được tìm thấy trong tầng bình lưu, do quá trình oxy hóa nitơ oxit do khói thải của các máy bay. NOx tham gia nhiều phản ứng hóa học với các tác nhân khác nhau ánh sáng, gốc hydroxyl (OH), O3, hydroperoxyl (HO2), các phân tử hữu cơ (bao gồm cả các gốc peroxyl hữu cơ, RO2). Ngoài các PUHH, các quá trình vật lý như ngưng tụ khô và ướt cũng là các quá trình loại NO2 và NO trong khí quyển. Các quá trình hóa học được xem là cơ chế sink chủ yếu của NOx , các quá trình vật lý là sink của PAN (peroxyacyl nitrate), HNO3 và N2O5.

Ozon trong tầng đối lưu oxy hóa NO thành NO2: NO + O3 → O2 + NO2 Đây là phản ứng nhanh, không xảy ra hoàn toàn. NO được tái tạo một phần đáng kể do NO2 tham gia pư quang hóa sau: NO2 + hν (λ < 430 nm) → NO + O Nguyên tử oxy tạo thành phản ứng với phân tử oxy để tái tạo ozon: O + O2 + M → O3 + M M là cấu tử thứ 3 (có thể là một phân tử hoặc bề mặt rắn) cần thiết để hấp thụ năng lượng giải phóng ra khi tạo liên kết mới, làm bền hóa sản phẩm phản ứng. Bản thân NOx đã là các chất gây ô nhiễm, nhưng các ảnh hưởng chính thường gây ra do các chất gây ô nhiễm thứ cấp được tạo ra từ NOx.

Khí không màu hóa nâu trong không khí là cụm từ quen thuộc trong các bài tập phản ứng hóa học với axit HNO3. Đây là khí NO, trong không khí khí NO bị oxi hóa thành NO2 (màu nâu).

Một số chất có màu cơ bản trong hóa học cần biết

Các bạn cần biết những chất cơ bản có màu phổ biến trong bộ môn Hóa học như sau:

  • Màu của hợp chất sắt: Fe (màu trắng xám) + Fe(OH)2: chất rắn màu trắng xanh + Fe(OH)3: chất rắn màu nâu đỏ + Fe2O3: màu đỏ + FeO, FeS: màu đen + Fe3O4: màu nâu đen + FeCl2: dung dịch lục nhạt + FeCl3: dung dịch vàng nâu
  • Màu của hợp chất nhôm: Al2O3, Al(OH)3 và các muối của nhôm đều có màu trắng
  • Màu của hợp chất đồng: Cu (màu đỏ) + CuO: chất rắn màu đen + Cu2O: chất rắn màu đỏ gạch + Cu(OH)2: chất rắn màu xanh lơ + Muối của Cu2+ và phức đồng đa phần có màu xanh lam
  • Màu của hợp chất bạc: Ag + Ag2O: chất rắn màu đen + AgCl: chất rắn màu trắng + Ag3PO4: kết tủa vàng + Ag2CrO4: chất rắn đỏ gạch

Những điều cần biết về hợp chất nitơ

Có rất nhiều chất khí khác nhau trong cấu tạo có nguyên tố nito do nguyên tố này có nhiều hóa trị. Thêm vào đó, HNO3 là một chất oxi hóa mạnh nên khi tham gia phản ứng oxi hóa- khử sẽ tạo nên nhiều sản phẩm khác nhau. Các sản phẩm oxi hóa của HNO3 bao gồm:

Khí không màu hóa nâu trong không khí được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung xác định khí không màu hóa nâu. Đây cũng là một dạng câu hỏi sẽ được gài vào dạng bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3.

\>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan:

  • Thành phần của dung dịch NH3 gồm
  • Một lít nước ở 20 độ C hòa tan được bao nhiêu lít khí amoniac
  • Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
  • Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
  • Dung dịch NH3 phản ứng được với dung dịch nào sau đây
  1. N2O
  1. NO2
  1. NO
  1. N2O5

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

NO khí, không màu hóa nâu trong không khí và không tan trong nước.

Đáp án C

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, chúng ta có thể nhận thấy dung dịchHNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

  1. HNO3 tan nhiều trong nước.
  1. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
  1. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
  1. dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Câu 2. Cho các nhận định dưới đây

  1. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
  1. Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
  1. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
  1. Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

(5) Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.

(6) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag2O, NO2, O2

Số nhận định đúng là

  1. 2
  1. 4
  1. 3
  1. 1

Câu 3. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi

  1. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2
  1. Cu(NO3)2, NaNO3, Pb(NO3)2
  1. Hg(NO3)2, AgNO3, Ca(NO3)2
  1. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2

Câu 4. Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là

A.18,8 gam

  1. 8,6 gam
  1. 4,4 gam
  1. 9,4 gam

Câu 5. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng lọ Axit nitric đặc trong phòng thí nghiệm có màu nâu vàng hoặc nâu là do.

  1. HNO3 oxi hóa bụi bẩn trong không khí tạo hợp chất có màu
  1. HNO3 tự oxi hóa thành hợp chất có màu
  1. HNO3 bị phân hủy 1 ít tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng
  1. HNO3 hút nước mạnh tạo dung dịch có màu.

Câu 6. Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là :

  1. Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
  1. Khí không màu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
  1. Khí không màu bay lên, dung dịch có màu nâu
  1. Khí thoát ra không màu hoá nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu xanh

Câu 7. Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại:

  1. NO
  1. NH4NO3
  1. NO2
  1. N2O5

Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng về NH3

  1. Tan tốt trong nước
  1. Là chất khí không màu , không mùi, không vị
  1. Là chất khí không màu, mùi khai
  1. NH3 có tính bazơ yếu
  1. Là chất khí nhẹ hơn không khí
  1. 1, 3, 4, 5
  1. 1, 2, 3, 4
  1. 1, 2, 4, 5
  1. 2, 3, 4, 5

Câu 9. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng

  1. CO2 là chất khí, không màu, không mùi, không vị
  1. CO2 là nhẹ hơn không khí
  1. CO2 ít tan trong nước
  1. CO2 tan nhiều trong nước
  1. CO2 là chất khí không duy trì sự cháy sự sống
  1. 1, 3, 5
  1. 2, 3, 4
  1. 1, 4, 5
  1. 1, 2, 4

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(4) Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

Số phát biểu đúng là

  1. 3.
  1. 4.
  1. 1
  1. 2.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Ở điều kiện thường, N2 ở trạng thái khí, không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí.
  1. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
  1. Amoniăc là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí.
  1. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

Câu 12. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X gồm muối Fe(NO3)3 và 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:

  1. 0,1 lít.
  1. 0,4 lít.
  1. 0,8 lít.
  1. 8,96 lít.

Câu 13. Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là:

  1. HCl, O2, Cl2, FeCl3
  1. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, KOH
  1. HCl, HNO3, AlCl3, CaO
  1. NaOH, HNO3, CuO, CuCl2

Câu 14. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)

  1. HCl, O2, Cl2, CuO, Cu(OH)2
  1. H2SO4, PbO, FeO, KOH
  1. HCl, NaOH, FeCl3, Cl2
  1. NaOH, HCl, CuO, MgCl2

Câu 14. Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng tạo ra khí A không màu hóa nâu ngoài không khí. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thì tạo ra khí B có màu nâu đỏ. Khí A và B lần lượt là?

  1. NO2 và NO.
  1. NO và N2O.
  1. N2 và NO.
  1. NO và NO2.

Câu 15. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là

  1. 7,2
  1. 5,6
  1. 10
  1. 8,4

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Khí không màu hóa nâu trong không khí. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11, Vật lý 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải