Các dạng bài tập về vận tốc lớp 8 năm 2024
ĐS: a) AB = 9 km và v = 10,8 km/h. b) AC =5 km.
ĐS: 21 km.
ĐS: a) vI = 48 km/h và vII = 50 km/h. b) Xe II đến trước 5,5 phút. c) 4,4 km.
ĐS: a) v = L/(tA – tB);
BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1: Hai thành phố A và B nối nhau bởi con đường dài 240 km trong đó có những đoạn phải hạn chế tốc độ có tổng chiều dài là x. Một xe đi từ A đến B với tốc độ 40 km/h trên những đoạn hạn chế tốc độ và với 60 km/h trên những đoạn đường còn lại. Khi từ B trở về A xe này đi với các tốc độ 45 km/h và 50 km/h trên các đoạn đường tương ứng. Tổng thời gian đi và về là 9 giờ 45 phút.
ĐS: a) x = 90 km. b) 15 phút. Bài 2: Lúc 7 giờ Nam rời nhà đi xe đạp đến trường cách nhà 5 km thì mẹ Nam cũng bắt đầu đi bộ đến cơ quan. Nam đến cổng trường lúc 7 giờ 15 phút. Do quên lấy chữ ký vào sổ liên lạc nên Nam phải quay trở về. Trên đường về Nam gặp mẹ đang đi đến cơ quan, xin vội chữ ký rồi đạp xe đến trường thì bị muộn 5 phút. Giờ vào học là 7 giờ 30 phút. Cho tốc độ đạp xe của Nam và tốc độ của mẹ không đổi. Tìm tốc độ của mỗi người. Bỏ qua thời gian quay xe và dừng lại xin chữ ký. ĐS: v1 = 20 km/h, v2 = 4 km/h. Bài 3: Hai người xuất phát đồng thời từ A đi về B với các tốc độ là 7 km/h và 9 km/h. Sau 30 phút thì có người thứ ba cũng xuất phát từ A đuổi theo hai người đi trước. Vị trí gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước cách nhau là 21 km. Tìm tốc độ của người thứ ba. Trung Tâm Gia Sư Dạy Kèm Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn/tai-lieu-mon-vat-ly-lop-8.html CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG CƠ THCS A/ Tóm tắt kiến thức
Định nghĩa: CĐ cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với một vật khác được chọn làm mốc. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
* Vận tốc đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động * Công thức: (1) - Là quãng đường đi được trong 1 giây * Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của thời gian (t) và đơn vị của quãng đường (S); km/h; m/s. * 1m/s = 3,6 km/h; 1Km/h = 0,28 m/s * Vận tốc là đại lượng véctơ . Véc tơ vận tốc có + Gốc đặt tại vật + Phương trùng với phương chuyển động + Chiều trùng với chiều chuyển động + Chiều dài tỉ lệ với độ lớn:
nhau bất kỳ thì mất khoảng thời gian là như nhau. Trong chuyển động thẳng đều véc tơ vận tốc là không đổi cả về chiều và độ lớn. b.Quảng đường chuyển động trong CĐ thẳng đều Biểu thức: S = v.t . Đồ thị: Chú ý: Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và hướng lên
Xét chuyển động thẳng đều của một vật trên đường thẳng AB. Gắn vào đường thẳng AB một trục tọa độ ox . Có O tùy ý, phương trùng với AB, chiều tùy ý(Giả thiết chọn là từ A đến B) Giả sử tại thời điểm t=t0 vật đang ở vị trí M0 và có tọa độ x0. Từ đây vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Ở thời t bất kỳ vật ở vị trí Mt có tọa độ x. Nhiệm vụ của vật lý là tìm một phương trình mô tả sự biến đổi tọa độ x của vật theo thời gian. Phương trình đó gọi là phương trình tọa độ hay phương trình chuyển động của vật. |