Bài toán lãi suất ngân hàng theo quý năm 2024
Định nghĩa: là lãi suất mà việc thanh toán tiền gốc và lãi chỉ được tiến hành một lần tại thời điểm hợp đồng đến hạn, trong đó không có yếu tố lãi sinh ra lãi. Show Tổng tiền lãi thu được: nPVrITrong đó: FV: Giá trị tương lai PV: Vốn gốc n: Số kỳ tính lãi r: Lãi suất của khoản vay Tổng tiền lãi và vốn thu được: n nrPVFV )1( Số vốn gốc ban đầu: nr PV FV 1 Lãi suất đầu tư: nPV r PVFV Thời hạn đầu tư: rPV n PVFV 2. Lãi kép Định nghĩa: tiền lãi của kỳ trước được ghép vào gốc kỳ trước thành gốc mới cho kỳ sau, hiện tượng lãi mẹ đẻ lãi con. Tổng tiền lãi thu được: rPVI n 11.####### 6. LÃI SUẤT TÍN DỤNG6. LÃI SUẤT TÍN DỤNG Tổng tiền lãi & vốn thu được: n ####### n rPVFV )1( Trong đó: FV: Giá trị tương lai PV: Vốn gốc n: Số kỳ tính lãi r: Lãi suất của khoản vay Thời hạn đầu tư: r PV FV n n 1ln ln Lãi suất đầu tư: n 1 PV FV r 3. Giá trị thời gian của tiền: Giá trị tương lai (Future value – FV): Giá trị tương lai tại thời điểm n là giá trịcủa một dòng tiền được tính theo thời điểm n trong tương lai với một mức lãi suất nhất định. Giá trị hiện tại (Present value –PV) và kỹ thuật chiết khấu : Tính toán giá trị hiện tại được gọi là chiết khấu (discounting), lãi suất dùng để tính giá trị hiện tại thường được gọi là lãi suất chiết khấu (discount rate). “ Giá trị của một đôla ngày hôm nay lớn hơn giá trị của một đôla ngày mai” Do: - Lạm phát
Quy tắc : Muốn so sánh giá trị của tiền ở những thời điểm khác nhau thì cần quy về cùng một thời điểm để so sánh. Giá trị tương lai: Chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ: r r AFV n 1)1( Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ: )1( 1)1( ' r r r AFV n Giá trị hiện tại : Chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ: r r APV )1(1 n Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ: )1( )1( ' r r r APV n 5. Phân biệt lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa: Công thức : Hoặc công thức tính ( Với e > 10%) ####### Ir = In – e 1 e In eIrTrong đó: Ir : lãi suất thực In : Lãi suất danh nghĩa e : Tỉ lệ lạm phát (e ≤10%) Lãi suất thực trả và lãi suất danh nghĩa: Thông thường lãi suất ghi trên các hợp đồng tài chính hầu hết là đều là lãi suất đanh nghĩa thường tính là %/năm, nhưng các kì tính lãi không nhất thiết là 1 năm mà kì tính lãi có thể là 1 tháng, ba tháng, 6 tháng,... Lãi suất thực trả là mức lãi suất thực sự phát sinh trong 1 năm. Nó phụ thuộc vào lãi suất danh nghĩa và số kì tính lãi. Công thức tính: 1)1(niIefIi : Là lãi suất danh nghĩa (%/năm)Ief : Là lãi suất thực trả ( %/năm)n : Là số lần tính lãi trong 1 năm Phân biệt lãi suất và tỉ suất lợi tức Lãi suất là tỉ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số vốn gốc cho vay. Trong khi đó tỉ suất lợi tức là tỉ lệ phần trăm thu nhập trên tổng số vốn đã đưa vào sử dụng. VD : Một trái phiếu kho bạc có thời hạn 1 năm, mệnh giá 1trđ/ trái phiếu. Lãi suất cố định 6%/năm. Nếu ông A giữ trái phiếu cho đến ngày đáo hạn ông sẽ thu được khoản thu là 6% bằng với lãi suất của trái phiếu. Nhưng nếu lãi suất trên thị trường là 5%?năm. Ông A đem bán ngay trái phiếu với giá là 1,2 trđ/tp thì khoản thu nhập của ông là 0,2 trđ/tp và tỉ suất lợi tức lúc này là 20%. 6. Một khách hàng gửi vào ngân hàng một khoản tiền là 126,4 triệu đồng, thời hạn 90 ngày, lãi suất đơn là 4,5%/năm. Số lãi của khoản vốn là: a. 1.520 đồng b. 1.780 đồng c. 1.954 đồng d. 1.422 đồng 7. Một khoản vốn 100 triệu đồng được gửi theo lãi gộp lãi suất năm là 5%/năm. Số tiền thu được trong 8 năm là: a. 112.342 đồng b. 125.232 đồng c. 142.232 đồng d. 147.745 đồng 8. Một khoản vốn 20 triệu đồng được gửi vào ngân hàng trong 11 năm theo lãi gộp, lãi suất của khoản vốn trên là bao nhiêu biết rằng số tiền thu được sau 11 năm là 34.041 đồng a. 3,5 %/năm b. 4%/năm c. 4,25%/năm d. 4,95%/năm 9. Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu trong vòng 3 năm nếu bạn gửi ngân hàng với số vốn ban đầu là 10 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 18%/năm, tính lãi theo quý? a. 10.107 VND b. 13.310 VND c. 13.449 VND d. 16.959 VND 10. Một người cứ cuối mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần lượt là 3 triệu, 2 triệu, 5 triệu. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền gửi trên, biết lãi suất ngân hàng là 10%/năm. a. 7,51 triệu đồng b. 10 triệu đồng c. 8 triệu đồng d. 8,137 triệu đồng 11. Sau 10 năm số tiền cả gốc và lãi phải trả cho khoản tín dụng là 37,1 USD, lãi gộp 4%/năm. Số tiền cho vay ban đầu là a. 28 USD b. 32 USD c. 35 USD d. 25 USD 12. Một người cứ cuối mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần lượt là 3 triệu, 2 triệu, 5 triệu, 4 triệu đồng. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền gửi trên, biết lãi suất ngân hàng là 10%/năm. a. 11.098 đồng b. 14.700 đồng c. 13.230 đồng d. 10.868 đồng 13. Chị A gửi tiết kiệm 400 triệu đồng trong thời hạn 1 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức lãi kép. Tổng số tiền chị A nhận được sau một năm là: a. 14,55 triệu b. 32,43 triệu c. 413,3 triệu d. 436 triệu 14. Chuỗi tiền tệ cuối kỳ quy về tương lai với các khoản tiền gửi hàng năm lần lượt là: 20 triệu, 22 triệu, 22 triệu, 25 triệu, 25 triệu, lãi suất là 8%/năm, số tiền nhận được là: a. 125.678 đồng b. 127.680 đồng c. 130.560 đồng d. 132.584 đồng 15. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về tương lai với các khoản tiền gửi hàng năm lần lượt là: 20 triệu, 22 triệu, 22 triệu, 25 triệu, 25 triệu, lãi suất là 8%/năm, số tiền nhận được là: a. 130.560 đồng b. 132.584 đồng c. 144.052 đồng d. 143.190 đồng 21. Một người gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng số tiền là 200 triệu đồng theo lãi suất đơn 12%/năm. Tính tổng số tiền người đó nhận được khi sổ tiết kiệm đáo hạn. a. 219.500 đồng b. 221.125 đồng c. 220.000 đồng d. 218.000 đồng 22. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi lần lượt hàng năm lần lượt là: 20. USD, 30 USD và 50 USD, lãi suất ngân hàng 13%/năm, số tiền nhận được là: a. 79 USD b. 80 USD c. 81 USD d. 85 USD 23. Một người gởi vào ngân hàng 150 triệu trong 4 năm, lãi suất 1,8% tháng, lãi nhập vào vốn hàng tháng. Tính số tiền người đó thu được sau 4 năm. a. 231,33 triệu đồng b. 222,33 triệu đồng a. c, 211,33 triệu đồng c. 353,17 triệu đồng 24. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi lần lượt hàng năm lần lượt là: 20. USD, 30 USD, 60 USD và 50 USD, lãi suất ngân hàng 10%/năm, số tiền nhận được là: a. 160 USD b. 144 USD c. 130 USD d. 134 USD 25. Chuỗi tiền tệ cuối kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi lần lượt hàng năm lần lượt là: 20 USD, 30 USD, 60 USD và 50 USD, lãi suất ngân hàng 10%/năm, số tiền nhận được là: a. 160 USD b. 130 USD c. 131 USD d. 122 USD 26. Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)? a. 110 triệu đồng b. 100 triệu đồng c. 102 triệu đồng d. 106 triệu đồng 27. Chị Lan gửi tiết kiệm 80 triệu đồng trong thời hạn 4 năm với lãi suất 12%/năm theo phương thức tính lãi kép. Sau 4 năm Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là: a. 112 triệu đồng b. 100 triệu đồng c. 148 triệu đồng d. 125,881 triệu đồng 28. Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên? a. 112%/năm b. 13%/năm c. 10%/năm d. 12%/năm 29. Một người gửi ngân hàng số tiền là 1 tỷ để 2 năm nữa rút ra mua ô tô, lãi suất 13%/ năm. Hỏi sau 2 năm nữa người đó có bao nhiêu tiền, ghép lãi hàng năm? a. 1,4323 tỷ b, 4353 tỷ c. 1,2465 tỷ d,2769 tỷ 30. Cứ cuối mỗi năm kể từ bây giờ bạn gửi vào ngân hàng một khoản tiền như nhau là 5 triệu, với lãi suất 7%/năm. Hỏi sau lần gửi thứ 10 bạn rút ngay toàn bộ số tiền gửi từ ngân hàng bạn nhận được tổng cộng bao nhiêu tiền? a. 73.920 đồng b. 50.000 đồng c. 55.000 đồng d. 69.082 đồng 36. Chị Liên gửi vào ngân hàng Vietcombank khoản tiền 500.000 đồng, lãi suất: 10%/ năm, Thời hạn: 5 năm, Trả gốc và lãi 1 lần sau 5 năm, tính tiền lãi theo phương pháp lãi kép. Yêu cầu: Xác định số tiền lãi thu được sau 5 năm đầu tư a. 300. b. 304. c. 325. d. 305. 37. Chị Hoài gửi tiết kiệm 250 triệu đồng trong thời hạn 3 năm với lãi suất 12%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền lãi ở cuối năm thứ 3 chị Hoài có thể nhận xấp xỉ là: a. 120.220 đồng b. 111.300 đồng c. 101.500 đồng d. 101.232 đồng 38. Một khách hàng vay 1 tỷ đồng của ngân hàng VCB. Sau 1 năm khách hàng phải trả cho ngân hàng khoản tiền lời ngoài vốn gốc là 100 triệu đồng. Hỏi lãi suất tiền vay mà khách hàng này phải chịu là bao nhiêu? a. 9%/năm b. 1,2%/ tháng c. 0,9%/tháng d. 10%/ năm 39. Hãy xác định giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ, số tiền trả mỗi kỳ là 10 triệu đồng, lãi suất 7,8%/ kỳ. a. 134.456 VNĐ b. 135.345 VNĐ c. 154.456 VNĐ d. 143.496,5 VNĐ 40. Một chiếc xe máy có giá 30 triệu đồng. Nếu mua trả góp số tiền phải trả đều mỗi quý trong vòng 3 năm. Biết i=2%/quý.Tính số tiền trả đều hàng quý? (Lần trả đầu tiên là ngay khi mua hàng). a. 2.000 đồng b. 2.500 đồng c. 2.840 đồng d. 2.236 đồng 41. Một người cho vay số tiền là 50 triệu. Sau 3 năm người này nhận về số tiền là 80 triệu. Hỏi người này đã nhận được lãi suất bao nhiêu (Tính theo lãi đơn)? a. 12%/năm b. 10%/năm c. 8%/năm. d. 20%/năm 42. Một người gửi tiền đều đặn vào ngân hàng vào đầu mỗi năm liên tiếp trong 3 năm , mỗi năm 10 triệu Xác định số tiền người này có trong tài khoản sau 3 năm, lãi suất là 11%/năm. a. 36,40 triệu đồng b. 35,64 triệu đồng c. 36,25 triệu đồng d. 37,097 triệu đồng 43. Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%/năm, tỷ lệ lạm phát là 5%/năm. Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là: a. 8,15%/năm b. 9,15%/năm c. 15%/năm d. 8,0%/năm 44. NHTM A cho một khách hàng vay 200 triệu với lãi suất 10%/năm. Tiền lãi mà NHTM A thu được sau 6 tháng theo lãi đơn là. a. 20 triệu đồng b. 21 triệu đồng c. 11 triệu đồng d. 10 triệu đồng 45. Cho vay 100 USD, Lãi suất 10%/năm, thời hạn 1 năm. Tiền lãi thu được là: a. 10,1 USD b. 10% USD c. 110 USD d. 10 USD 46. Cho vay 100 USD, lãi suất 10%/năm, thời hạn 9 tháng. Tiền lãi thu được theo phương pháp lãi đơn là: a. 10 USD b. 10,1 USD c. 0,75 USD 53. Giá trị tương lai của 1 triệu VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là: a. 1745,5 triệu đồng b. 1634,4 triệu đồng c. 1874, 4 triệu đồng d. 1842,4 triệu đồng 54ột người gửi tiết kiệm 100 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 4%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 người đó có thể nhận xấp xỉ là: a. 180 triệu đồng b. 120 triệu đồng c. 145 triệu đồng d. 121,67 triệu đồng 55: Giá trị hiện tại của 1 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm là: a. 884,96 VND b. 1 VND c. 1,44 VND d. 542,76 VND 56: Một người cho vay số tiền là 100 triệu trong 5 năm với lãi suất đơn là 3%/quý. Hỏi người này nhận về bao nhiêu cả gốc lẫn lãi? a. 176,23 triệu b. 170 triệu c. 180,61 triệu d. 160 triệu 57. Một người có số tiền là 5.000 đồng. Nếu như người này gửi vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm và thời hạn 5 năm, sau 5 năm nhận được xấp xỉ là bao nhiêu? Tính lãi theo phương pháp lãi kép. a. 3.403 đồng b. 7.364 đồng c. 7.000 đồng d. 7.346 đồng 58. Một bạn học sinh có số tiền là 8.000 đồng và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200ậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm? a. 10%/năm b. 8%/năm c. 9%/năm
70: NH cho vay 250 triệu, thời hạn 2 năm, lãi suất 11%/năm. Ghép lãi 6 tháng một lần, Sau 2 năm NH thu được bao nhiêu tiền? a. 343,35 triệu đồng b. 302,4 triệu đồng c. 301,4 triệu đồng d. 309,7 triệu đồng 71: Một người gửi NH 100 triệu đồng, thời hạn 13 tháng, Lãi suất 12%/năm. Giá trị đạt được khi đáo hạn: a. 256 triệu đồng b. 156 triệu đồng c. 101,13 triệu đồng d. 113 triệu đồng 72: Nhà đầu tư vay 100 USD, thời hạn 3 năm, Lãi suất 10% năm. Tổng số tiền phải trả khi đáo hạn? a. 130 USD b. 100 USD c. 33 USD d. 133 USD 73: Xác định giá trị hiện tại của khoản tiền 136,752 USD ở cuối năm 3, biết rằng: Lãi suất năm thứ 1 là 10%, năm 2 là 11%, năm 3 là 12% a. 102,784 USD b. 99,992 USD c. 97,34 USD d. 100 USD 74: Ngân hàng thương mại cho Doanh nghiệp A vay 10, sau 1 năm thu của Doanh nghiệp A 11 USD. Hỏi Lãi suất khoản vay trên là bao nhiêu? a. 9,09%/năm b. 10,53%/năm c. 11%/năm d. 10%/năm 75. Cứ đầu mỗi tháng ông Tư gửi vào ngân hàng 1000 đ, sau 2 năm nữa để đầu tư cho con đi học đại học, lãi suất là 12%/năm. Như vậy sau 2 năm ông sẽ có bao nhiêu tiền? a. 27,300 triêu đồng b. 23,340 triệu đồng c. 23 triệu đồng
|