Thông tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp

Theo đó, đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ bản giấy

Thông tư nêu rõ, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy.

Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy. Văn bản điện tử có thể định dạng ''.doc'' hoặc ''.docx'' hoặc ''.pdf''.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

  1. Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định.
  1. Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
  1. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Thời hạn để hộ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ Sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ hủy hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

3 phương thức thanh toán lệ phí đăng ký hộ kinh doanh

Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh.

Việc giải quyết các lỗi giao dịch phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và Quy chế quản lý, vận hành, khai thác cổng dịch vụ công quốc gia.

Theo đó, các nội dung được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, tập trung chủ yếu vào phần đăng ký hộ kinh doanh.

- Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh (Điều 5a)

- Mã số hộ kinh doanh (Điều 5b)

- Ghi ngành, nghề kinh doanh (Điều 5c)

- Thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Điều 5d)

- Cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng (Điều 5đ)

- Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử (Điều 5e)

- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử (Điều 5g)

- Chuyển đổi dữ liệu, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin về đăng ký kinh doanh (Điều 5h)

- Cung cấp thông tin đăng ký hộ kinh doanh trên hệ thống thông tin về đăng ký kinh doanh (Điều 5i)

- Phương thức thanh toán lệ phí đăng ký kinh doanh (Điều 5k)

Thay thế các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh

Các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-7 và từ VI-1 đến VI-16 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT thay thế các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-6 và từ VI-1 đến VI-14 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

STT

Danh mục

Ký hiệu

I

Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh

1

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-1

2

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-2

3

Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh

Phụ lục III-3

4

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh

Phụ lục III-4

5

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Phụ lục III-5

6

Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-6

7

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh trong hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-7

II

Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

8

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-1

9

Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh

Phụ lục VI-2

10

Thông báo về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

Phụ lục VI-3

11

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)

Phụ lục VI-4

12

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-5

13

Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VI-6

14

Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-7

15

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Phụ lục VI-8

16

Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-9

17

Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-10

18

Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-11

19

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-12

20

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử

Phụ lục VI-13

21

Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Phụ lục VI-14

22

Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Phụ lục VI-15

23

Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực

Phụ lục VI-16

Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.

Thông tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].