Nêu phương pháp hóa học phân biệt bột al và năm 2024
Cách 2: có thể dùng dung dịch NaOH tác dụng với hỗn hợp Al, Fe. Khi đó chỉ có Al phản ứng, Fe không phản ứng, còn lại chất rắn sau phản ứng => lọc bỏ dung dịch ta thu được Fe tinh khiết. Show Quảng cáo Lời giải chi tiết + Cách 1: Có thể dùng nam châm hút sắt => tách riêng lấy Fe + Cách 2: Bột sắt kim loại có lẫn tạp chất là nhôm. Phương pháp làm sạch sắt là hòa tan trong dung dịch NaOH dư, Al sẽ tan và còn lại là Fe nguyên chất Câu 405477: Có các gói bột sau: Al, Fe, Ag, Al2O3. Để phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học ta có thể dùng
Quảng cáo Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết nhận biết các chất vô cơ
\>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. Nhôm oxit có công thức là Al2O3 còn được gọi là alumin (bắt nguồn từ tiếng Pháp). Nó còn được biết đến với tên là alumina trong ngành khai khoáng, gốm sứ và khoa học vật liệu. Bài viết dưới đây, sẽ giúp các em nắm được cách nhận biết Al2O3 khi làm dạng bài tập nhận biết. Cách nhận biết Al2O3Quảng cáo
- Al2O3 là chất rắn dạng bột hoặc hạt màu trắng và không tan nước nhưng tan được dung dịch kiềm. - Cách nhận biết: Có thể dùng dung dịch axit (như HCl, H2SO4 …) hoặc dung dịch kiềm (như NaOH, KOH, Ba(OH)2 …). - Hiện tượng: Al2O3 tan được trong cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. - Phương trình hóa học minh họa: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O - Giải thích: Al2O3 là oxit lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch axit và kiềm. II. Mở rộng - Al2O3 là thành phần chính của quặng boxit. - Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan. + Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu của quặng boxit (Al2O3.2H2O) dùng để sản xuất nhôm. + Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý. Dạng này ít phổ biến và thường gặp là: Corindon ở dạng tinh thể trong suốt, không màu, rất rắn, được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám,… Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ và dùng trong kĩ thuật laze. Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức. Bột nhôm oxit dùng trong công nghiệp sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ. III. Bài tập nhận biết Al2O3 Bài 1: Có ba oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc thử:
Hướng dẫn giải: Đáp án C - Lấy mẫu thử và đánh số tương ứng. - Hòa tan 3 chất rắn vào nước, hiện tượng: + Chất rắn tan trong nước tạo thành dung dịch: Na2O Na2O + H2O → 2NaOH + Chất rắn không tan trong nước: Al2O3, MgO. - Cho các mẫu thử còn lại lần lượt vào dung NaOH ở trên, hiện tượng: + Chất rắn tan: Al2O3 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O + Không hiện tượng: MgO Bài 2: Chỉ dùng nước hãy trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn sau: BaO, BaCO3, Al2O3? Hướng dẫn giải: - Lấy mẫu thử và đánh số tương ứng. - Hòa tan 3 chất rắn vào nước, hiện tượng: + Chất rắn tan trong nước tạo thành dung dịch: BaO BaO + H2O → Ba(OH)2 + Chất rắn không tan: BaCO3 và Al2O3 - Dùng chính dung dịch Ba(OH)2 ở trên nhỏ vào các ống nghiệm còn lại: + Chất rắn tan: Al2O3 Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O + Chất rắn không tan: BaCO3 Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |