Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

Thật là bất tiện khi bạn xem một trận đấu nhưng lại không hiểu chuyện gì đang xảy ra. Các thuật ngữ tiếng Anh mà bình luận viên hay dùng như hattrick, penalty… là gì bạn hoàn toàn không biết. Và thật là ngượng ngùng khi bạn cảm thấy mình đang làm phiền người xem bên cạnh vì cư phải hỏi họ hết điều này đến điều khác. Đế giải quyết vấn đề này, trong bài viết hôm nay Sylvan Learning Việt Nam sẽ liệt kê danh sách các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Bóng đá thường được sử dụng trong trận đấu nhé!

Từ vựng tiếng Anh trong trận đấu bóng đá

Penalty kick /ˈpenəlti kik/: Cú sút phạt đền

Cú sút phạt đền hay còn được gọi là quả Penalty là kiểu đá phạt đối đầu 1 – 1 giữa thủ môn đội bị phạt và cầu thủ đội được hưởng cú đá phạt ở vị trí cách khung thành 11m.

Ví dụ:

Quang Hai is the one who took the penalty kick for the Vietnamese team.

Quang Hải là người thực hiện quả đá phạt đền cho đội tuyển Việt Nam.

Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

Penalty mark /ˈpenəlti mɑːrk/: penalty spot /ˈpen.əl.tiˌspɒt/: Chấm phạt đền

Chấm phạt đền là nơi mà trọng tài dùng bình phun sơn để đánh dấu vị trí đặt bóng để đá phạt đền trước khi cầu thủ thực hiện cú đá phạt.

Ví dụ:

The penalty mark is 11 meters from the goal.

Dấu chấm phạt đền nằm cách khung thành 11 mét.

Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

Red card /ˌred ˈkɑːrd/: Thẻ đỏ

Thẻ đỏ là công cụ thể hiện cho lệnh phạt mà trọng tài đưa ra đối với một đối tượng nào đó như cầu thủ, thủ môn, thậm chí là huấn luyện viên. Thẻ đỏ là hình phạt cao nhất trong bóng đá dành cho các cầu thủ đã phạm lỗi nghiêm trọng. Cầu thủ nào bị phạt 1 thẻ đỏ hoặc 2 thẻ vàng sẽ bị ra sân và không được quyền sử dụng cầu thủ thay thế.

Ví dụ:

The referee used 3 red cards during the match.

Trọng tài đã sử dụng 3 thẻ đỏ trong suốt trận đấu.

Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

Shoot /ʃuːt/: Cú sút bóng

Sút bóng là hành động cầu thủ dùng chân đá vào quả bóng với một lực lớn để làm quả bóng di chuyển đến mục tiêu mà mình mong muốn.

Ví dụ:

Ronaldo has powerful shoots that make the ball fly at lightning speed.

Ronaldo có những cú sút uy lực khiến bóng bay với tốc độ cực nhanh.

The score /ðə skɔːr/: Tỷ số trận đấu

Tỷ số trận đấu được hiểu là kết quả/ điểm số của 2 đội trong trận đấu dựa trên số lượng bàn thắng vào lưới hợp lệ. Nó được thể hiện dưới dạng A : B (trong đó A, B là các số tự nhiên nhỏ nhất bằng 0)

Ví dụ:

The score of the match is completely different from the original prediction.

Tỷ số của trận đấu khác hoàn toàn so với dự đoán ban đầu.

Throw-in /ˈθroʊ ɪn/: cú ném bóng biên

Ném bóng là hành động cầu thủ dùng tay để ném bóng từ đường biên dọc hoặc góc nhằm chuyền bóng đến cầu thủ đội mình để bắt đầu lại trận đấu khi bóng bị bay ra khỏi sân. Trọng tài sẽ căn cứ trên việc cầu thủ đội nào là người chạm bóng cuối cùng và bóng sẽ được ném bởi đội còn lại.

Ví dụ:

Sometimes throw-ins create great scoring opportunities.

Đôi khi những quả ném bóng biên lại tạo ra những cơ hội ghi bàn tuyệt vời.

Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

Volley /ˈvɑːli/: Cú vô-lê

Cú vô-lê là thuật ngữ để gọi các cú sút bóng ngay khi quả bóng còn trên không trung của cầu thủ. Đây là cú sút có độ khó cao, cần nhiều kỹ thuật và khả năng xử lý bóng tốt của cầu thủ thực hiện.

Ví dụ:

He made a beautiful volley with extreme precision.

Anh ấy đã thực hiện một cú vô lê đẹp mắt với độ chính xác cực cao.

Yellow card /ˌjeloʊˈkɑːrd/: Thẻ vàng

Thẻ vàng cũng là một công cụ mà trọng tại dùng để thực hiện lệnh phạt đối với các cầu thủ trên sân bóng. 1 thẻ vàng tượng trưng cho cảnh cáo lần 1 đối với những vi phạm nhỏ. 2 thẻ vàng sẽ có giá trị bằng 1 thẻ đỏ và người bị 2 thẻ vàng buộc phải rời sân à không có người thay thế.

Ví dụ:

He committed a serious foul but got only one yellow card.

Anh ta đã phạm lỗi nghiêm trọng nhưng chỉ bị một thẻ vàng.

Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

A home game /eɪ hoʊm ɡeɪm/: Trận đấu trên sân nhà

Trận đấu trên sân nhà được hiểu là trong một trận đấu bóng giữa 2 đội đang tranh giải của một cuộc thi đấu thuộc phạm vi quốc tế hoặc khu vực và trong đó có 1 đội là chủ nhà của sân bóng mà 2 đội đang sử dụng để thi đấu.

Ví dụ:

Football players are often more confident when they have a home game.

Các cầu thủ bóng đá thường tự tin hơn khi thi đấu trên sân nhà.

A home team /eɪ hoʊm tiːm/: Đội bóng chủ nhà

Hàng năm đều sẽ diễn ra các cuộc thi đấu bóng đá trong khu vực hoặc quốc tế, và mỗi cuộc thi sẽ do một quốc gia đúng ra đại diện tổ chức. Ví vậy có thể hiểu nôm na đội chủ nhà là đội bóng tham gia thi đấu mà quốc gia của đội bóng đó là quốc gia đại diện tổ chức cuộc thi.

Ví dụ:

Vietnam is the home team in this year’s AFF Cup competition.

Việt Nam là đội chủ nhà trong cuộc tranh tài AFF Cup năm nay.

A visiting team /eɪ ˈvɪzɪtɪŋ tiːm/: Đội khách

Đội khách là thuật ngữ để gọi đội bóng từ các quốc gia khác đến thi đấu trên sân bóng của một quốc gia đại diện tổ chức cuộc thi đấu bóng đá mà đội bóng đó đang tham gia.

Ví dụ:

Although participating as a visiting team, U23 Vietnam won against U23 China.

Dù tham dự với tư cách đội khách, nhưng U23 Việt Nam đã giành chiến thắng trước U23 Trung Quốc.

Home advantage /hoʊm ədˈvæntɪdʒ/: Lợi thế sân nhà của đội bóng tham gia thi đấu

Lợi thế sân nhà được hiểu là những ưu thế mà đội chơi trên sân nhà có được như đá trên sân bóng quen thuộc, được cổ động lớn từ người hâm mộ ở quốc gia mình, không bị ảnh hưởng của đặc trưng thời tiết…

Ví dụ:

According to statistics, the team that plays at home will have a 67% chance of winning.

Theo thống kê, đội nào được thi đấu trên sân nhà sẽ có đến 67% khả năng giành chiến thắng.

Match = game /mætʃ/ = /ɡeɪm/: Trận đấu

Trận đấu trong bóng đá là thuật ngữ dùng để chỉ các cuộc thi thố, tranh đấu giữa 2 đội bóng với nhau nhằm tranh giành vé vào vòng trong hoặc cúp của cuộc thi và khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực bóng đá.

Ví dụ:

Football matches often receive the attention and follow-up of many people.

Các trận đấu bóng thường nhận được sự quan tâm và theo dõi của rất nhiều người.

Score a goal /skɔːr e ɡoʊl/: Ghi bàn

Ghi bàn là một bàn thắng hợp lệ được công nhận khi một cầu thủ thực hiện đưa bóng vào khung thành của đối phương.

Ví dụ:

The match entered the 80th minute but still neither team could score a goal.

Trận đấu bước sang phút 80 nhưng vẫn không đội nào ghi được bàn thắng.

Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

Stoppage time /ˈstɑːpɪdʒ taɪm/ = extra time /ek.strə ˈtaɪm/: Thời gian bù giờ

Thời gian bù giờ là lượng thời gian bù thêm vào cuối mỗi hiệp đấu, sau khi giờ thi đấu chính thức đã kết thúc. Thời gian bù giờ bao nhiêu sẽ do trọng tại quyết định dựa trên tổng số thời gian trận đấu bị hoãn do các vấn đề phát sinh trong quá trình

Ví dụ:

The first half of the match between Vietnam and Qatar has 3 minutes of Stoppage time.

Hiệp 1 trận đấu giữa Việt Nam và Qatar có thêm 3 phút bù giờ.

Offside /ˌɒfˈsaɪd/: Lỗi việt vị

Lỗi việt vị là một trong những vi phạm đã được quy định trong Luật bóng đá. Cụ thể lỗi việt vị được tính khi đáp ứng đủ 3 điều kiện: cầu thủ mắc lỗi đứng ở phần sân của đội bạn, người này được đồng đội chuyền bóng hoặc vào chạm bóng ở tư thế tấn công vào khung thành đối phương, đứng trước 2 hậu vệ cuối cùng của đối phương (theo hướng khung thành).

Ví dụ:

He missed his chance to score because of offside.

Anh ấy bỏ lỡ cơ hội ghi bàn vì lỗi việt vị.

Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

Hattrick /ˈhæt ˌtrɪk/: 3 bàn thắng trong một trận đấu

Hattrick là một danh từ dùng để ca ngợi hay chỉ đích danh một cầu thủ có thành tích tốt đạt 3 lần ghi bàn trong một trận đấu.

Ví dụ:

At this year’s tournament, he had 3 hat-tricks.

Tại giải đấu năm nay, anh ấy đã có 3 lần đạt hattrick.

Corner kick /ˈkɔː.nər kɪk/: Phạt góc

Phạt góc là một lỗi bóng bay ra khỏi đường biên ngang của sân bóng và một cú phạt góc một cơ hội bắt đầu lại trận đấu. Quyền đá phạt góc sẽ dựa trên việc cầu thủ của đội nào là người cuối cùng chạm vào bóng thì đội còn lại sẽ được hưởng quả phạt góc này.

Ví dụ:

He intentionally let the ball go out to get a corner kick.

Anh ấy cố tình để bóng đi ra ngoài để hưởng quả phạt góc.

Cheer /tʃɪər/: Hành động cỗ vũ, khuyến khích

Cổ vũ là hành động của người hâm mộ bóng đá thực hiện để động viên và tạo động lực cho đội bóng mà mình ủng hộ có tinh thần thi đấu tốt hơn.

Ví dụ:

Vietnamese football fans have impressive cheers in the match U23 Vietnam vs U23 Thailand.

Người hâm mộ bóng đá Việt Nam có màn cổ vũ ấn tượng trong trận U23 Việt Nam vs U23 Thái Lan.

Kết quả trận bóng đá tiếng anh là gì năm 2024

All-time leading goalscorer /ˌɔːlˈtaɪm ˈliːdɪŋ ɡəʊlˌskɔːrər/: Cầu thủ ghi nhiều bán thắng nhất trong lịch sử

Cầu thủ ghi nhiều bán thắng nhất trong lịch sử là danh từ dùng để vinh danh những cầu thủ đã ghi được nhiều bàn thắng nhất trong suốt sự nghiệp đá banh của mình. Để có được danh hiệu này các cầu thủ phải cạnh tranh không ngừng nghỉ với những siêu sao bóng đá hàng đầu Thế giới.

Ví dụ:

Who holds the title of “All-time leading goalscorer”?

Ai đang nắm giữ danh hiệu “Cầu thủ ghi nhiều bán thắng nhất trong lịch sử”?

Bạn thân mến, sau khi đọc xong bài viết này hẳn bạn đã thành một “chuyên gia nghiệp dư” khi có thể xem hiểu những gì diễn ra trong một trận đấu rồi đó. Hơn hết, với danh sách các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Bóng đá thường được sử dụng trong trận đấu có trong bài, bạn sẽ củng cố được kho từ vựng của mình. Ngoài ra, bạn còn có thể nghe hiểu những gì người xem và bình luận viên trao đổi với nhau nữa đó.