Day by day nghĩa là gì năm 2024

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam. Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413.

Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung Hotline: 0942 079 358 Email: [email protected]

Có thể bạn đã biết “Day by day” nhưng với các cụm từ “day after day”, “day – to – day” thì bạn sẽ thấy nó mới mẻ và nó có nghĩa gì mà lại đem đi so sánh với cụm từ “day by day”. Cùng TouchSky English tìm hiểu với bài viết dưới đây nhé!

Day after day, day-to-day, day by day… có nghĩa lần lượt là hết ngày này qua ngày khác, hàng ngày, từ từ. Vậy nó có thể thay thế nhau được hay không?

1. DAY BY DAY

Cụm từ này thường giữ vai trò làm trạng ngữ trong câu. Có nghĩa từ từ, dần dần, qua từng ngày đều đặn.

Ví dụ:

Day by day she became stronger

2. DAY AFTER DAY

Cụm từ này thường giữ vai trò trạng ngữ trong câu. Có nghĩa hết ngày này qua ngày khác, diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại (có vẻ buồn chán, không như mong muốn)

Ví dụ:

He reads the same book day after day

She hates doing the same work day after day

(Cô ấy chúa ghét làm một việc hết ngày này qua ngày khác)

3. DAY – TO – DAY

Đây là một tính từ ghép. Có nghĩa hàng ngày (daily)

Ví dụ:

Middle school teachers have been banned from assigning pupil day-to-day homework.

(Giáo viên trung học vừa bị cấm không được giao bài tập về nhà hàng ngày cho học sinh)

Lưu ý: Nếu muốn sử dụng “day to day” như một trạng ngữ, bạn không cần dùng gạch nối và viết đơn thuần là day to day. Cụm từ sẽ mang nghĩa theo từng ngày, tức là không có ngày nào giống ngày nào, mỗi ngày sẽ có một diễn biến khác Các cụm từ trong tiếng Anh gần giống nhau luôn làm chúng ta khá bối rối trong việc phân biệt chúng. Hôm nay, ECorp English sẽ làm sáng tỏ ba cụm từ rất dễ gây nhầm lẫn đều chứa từ ”day” cho các bạn dễ sử dụng nhé!

Cụm từ này thường giữ vai trò trạng ngữ trong câu; mang nghĩa hết ngày này qua ngày khác, diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại (có vẻ buồn chán, không như mong muốn)

Ví dụ:

– I wait for her letter day after day. (Tôi chờ thư cô ấy hết ngày này đến ngày khác)

– She hates doing the same work day after day. (Cô ấy chúa ghét làm một việc hết ngày này qua ngày khác)

Day by day nghĩa là gì năm 2024

Day after day, day to day, day by day có gì khác nhau

2. Day-to-day/ day to day

Đây là một tính từ ghép, mang nghĩa hàng ngày (daily)

Ví dụ:

– Teachers usually giving students day-to-day homework. (Giáo viên thường giao bài tập về nhà hàng ngày cho học sinh)

Cụm từ ”day to day” (không có gạch nối) sẽ mang nghĩa theo từng ngày, tức là không có ngày nào giống ngày nào, mỗi ngày sẽ có một diễn biến khác.

Ví dụ:

– The prices of gold, dollar, and foreign currencies change from day to day. (Giá vàng, đô la và các loại ngoại tệ thay đổi theo từng ngày)

3. Day by day

Cụm từ thường giữ vai trò làm trạng ngữ trong câu; mang nghĩa từ từ, dần dần, ngày qua ngày đều đặn (slowly and gradually)

Ví dụ:

  • Day by day he became weaker. (Mỗi ngày ông cụ lại yếu dần đi).
  • First time I didn’t like him, but day by day I feel it’s different ( Ban đầu tôi không thích anh ta, nhưng ngày qua ngày mọi thứ đã thay đổi)

Day by day nghĩa là gì năm 2024

Day after day, day to day, day by day có gì khác nhau

Mong rằng qua bài viết này, các bạn sẽ không còn sử dụng sai các cụm từ trên trong văn nói hay viết nữa nhé! Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Day By Day tiếng Việt là gì?

III. Day by day: slowly and gradually, từ từ và đều đặn, từng ngày. The patient got better day by day = Bịnh nhân khá dần dần.

By the Day là gì?

2. Day by day: từ từ và đều đặn, từng ngày.

The Day After là thi gì?

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.