Tuổi quần thể là tuổi trung bình của năm 2024
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 37 (có đáp án): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (phần 1) !! Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall. Mua ngay CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ Câu 1: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
Xem đáp án » 10/08/2019 84,961 Câu 2: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
Xem đáp án » 10/08/2019 59,060 Câu 3: Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?
Xem đáp án » 10/08/2019 49,334 Câu 4: Tuổi sinh thái của quần thể là
Xem đáp án » 10/08/2019 35,192 Câu 5: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là
Xem đáp án » 10/08/2019 33,925 Câu 6: Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể: (1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc. (2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống. (3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể. (4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi). (5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong Đề bài Câu 1: Cho các đặc trưng sau: (1) Tỉ lệ giới tính. (2) Mật độ cá thể. (3) Thành phần nhóm tuổi. (4) Độ đa dạng về loài. (5) Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài. Số đặc trưng cơ bản của quần thể là?
Câu 2: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là?
Câu 3: Không có khái niệm tuổi nào sau đây?
Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào dưới đây là sai?
Câu 5: Cho các phát biểu sau: (1) Ở những loài trinh sản, tỉ lệ con đực cao hơn con cái. (2) Tuổi thọ sinh thái là tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể. (3) Thành phần nhóm tuổi luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. (4) Sự thay đổi tỉ lệ giới tính không chịu ảnh hưởng của mật độ cá thể trong quần thể. (5) Một quần thể có nguy cơ bị diệt vong nếu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản giảm mạnh. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Câu 7: Cho các đặc điểm sau: (1) Đáy tháp rộng, cạnh tháp thoai thoải (2) Đáy tháp rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng (3) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử vong thấp (4) Nhóm tuổi trước sinh sản cân bằng nhóm tuổi sinh sản. (5) Thường gặp những nước dang phát trien Có bao nhiêu đặc điểm đúng với dạng tháp phát triển?
Câu 8: Cho các phát biểu sau: (1) Sự thay đổi kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể. (2) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng tích lũy) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. (3) Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. (4) Kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn đến diệt vong. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 9: (1) Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đường cong hình chữ J. (2) Khi điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi, tiềm năng sinh học của các cá thể cao thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. (3) Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có dạng chữ J. (4) Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc trưng tăng trưởng của quần thể?
Câu 10: Mức độ sinh sản của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về mức độ tử vong của quần thể?
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Câu 13: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy, ở thời điểm ban đầu có 5000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 1,5%/năm; tỉ lệ nhập cư là 0,5%năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là?
Câu 14: Cho biết N0 là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (t0), Nt là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây? |