Sách toán lớp 4 bài luyện tập trang 68 năm 2024

Giải Toán lớp 4 trang 68, 69 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 83: Luyện tập của Chương IV: Các phép tính với phân số để ngày càng học tốt môn Toán 4.

Giải SGK Toán 4 trang 68, 69 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Toán 4 Luyện tập sách Cánh diều

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 2 trang 68, 69 - Luyện tập, Thực hành

Bài 1

Số ?

  1. Sách toán lớp 4 bài luyện tập trang 68 năm 2024

của 14 hình thoi là ? hình thoi

Sách toán lớp 4 bài luyện tập trang 68 năm 2024

của 18 bông hoa là ? bông hoa

  1. của 18 là ?

của 64 là ?

của 42 là ?

của 27 là ?

của 80 là ?

của 96 là ?

Lời giải:

  1. của 14 hình thoi là 6 hình thoi

của 18 bông hoa là 15 bông hoa

  1. của 18 là 6

của 64 là 8

của 42 là 12

của 27 là 12

của 80 là 48

của 96 là 60

Bài 2

Tính

  1. của 20 km
  1. của 28 g
  1. của 100 ml
  1. của 640 tấn

Lời giải:

  1. của 20 km là 5 km
  1. của 28 g là 4 g
  1. của 100 ml là 30 ml
  1. của 640 tấn là 480 tấn
  1. của 40 là 25
  1. của 1 giờ là gi

Bài 3

Mai đã dùng số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng là:

(đồng)

Số tiền Mai còn lại là:

980 000 - 392 000 = 588 000 (đồng)

Bài 4

Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Toàn bán được số cà phê đó. Hỏi chú Toàn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Lời giải:

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn bán được là:

(kg)

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn còn lại là:

660 - 440 = 220 (kg)

Bài 5

Một nhà vườn trồng rau sạch có tổng diện tích 360 . Trong đó diện tích trồng cà rốt chiếm tổng diện tích, diện tích trồng dưa chuột chiếm tổng diện tích.

  1. Tính diện tích trồng cà rốt.
  1. Tính diện tích trồng dưa chuột.

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 2 trang 69 - Vận dụng

Bài 6

Quãng đường dài 84 km, một ô tô đã đi được quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đi hết quãng đường đó?

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a × (b + c) = a × b + a × c

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

a × (b −c) = a × b − a × c

Lời giải chi tiết:

  1. 135 x (20 + 3)

\= 135 x 20 + 135 x 3

\= 2700 + 405 = 3105

427 x (10 + 8)

\= 427 x 10 + 427 x 8

\= 4270 + 3416 = 7686

  1. 642 x (30 -6)

\= 642 x 30 - 642 x 6

\= 19260 - 3852 = 15408

287 x (40 -8)

\= 287 x 40 - 287 x 8

\= 11480 - 2296 = 9184

2. Giải bài 2 trang 68 SGK Toán 4

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

134 x 4 x 5;

5 x 36 x 2

42 x 2 x 7 x5

  1. Tính (theo mẫu):

145 x2 + 145 x 98

\= 145 x (2 + 98)

\= 145 x 100 = 14 500

137 x 3 + 137 x 97

428 x 12 - 428 x 2

94 x 12 + 94 x 88

537 x 39 - 537 x 19

Phương pháp giải:

  1. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.
  1. Áp dụng các công thức:

a × b + a × c = a × (b + c) ; a × b − a × c = a × (b − c)

Lời giải chi tiết:

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

134 x 4 x 5

\= 134 x (4 x 5)

\= 134 x 20 = 1680

5 x 36 x 2

\= 36x (5 x 2)

\= 36 x 10 = 360

42 x 2 x 7 x5

\= (42 x 7) x (2 x5)

\= 294 x 10 = 2940

  1. 137 x 3 + 137 x 97

\= 137 x (3 + 97)

\= 137 x 100 = 13700

94 x 12 + 94 x 88

\= 94 x (12 + 88)

\= 94 x 100 = 9400

428 x 12 - 428 x 2

\= 428 x (12 - 2) = 4280

537 x 39 - 537 x 19

\= 537 x (39 - 19)

\= 537 x 20 = 10740

Sách toán lớp 4 bài luyện tập trang 68 năm 2024

3. Giải bài 3 trang 68 SGK Toán 4

Tính:

  1. 217 × 11 217 × 9
  1. 413 × 21 413 × 19
  1. 1234 × 31 875 × 29

Phương pháp giải:

Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hoặc hiệu của hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết:

  1. 217 x 11

\= 217 x (10 +1)

\= 217 x 10 + 217 x 1

\= 2170 + 217 = 2387

+) 217 x 9 = 217 x (10-1)

\= 217 x 10 - 217 x 1

\= 2170 - 217 = 1953

  1. 413 x 21 = 413 x (20 + 1)

\= 413 x 20 + 413 x 1 = 8673

+) 413 x 19 = 413 x (20-1)

\= 413 x 20 - 413 x 1 = 7847

  1. 1234 x 31 = 1234 x (30 +1)

\= 1234 x 30+ 1234 x 1

\= 37020 + 1234 = 38254

+) 875 x 29 = 875 x (30 -1)

\= 875 x 30 - 875 x 1

\= 26250 - 875 = 25375

Sách toán lớp 4 bài luyện tập trang 68 năm 2024

4. Giải bài 4 trang 68 SGK Toán 4

Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.

Phương pháp giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài :2.

- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Tóm tắt:

Sân hình chữ nhật

Chiều dài: 180m

Chiều rộng: bằng nửa chiều dài

Chu vi: ....? Diện tích: .....?

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng sân vận động là:

180 : 2 = 90(m)

Chu vi sân vận động là:

(180 + 90) x 2 = 540 (m)

Diện tích sân vận động là:

180 x 90 = 16200 (m2)

Đáp số: Chu vi: 540m ; Diện tích: 16200m2

Tập làm văn: Tóm tắt tin tức Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.