Giải bài tập ngữ văn 8 bài tình thái từ năm 2024

  • Giải bài tập ngữ văn 8 bài tình thái từ năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Giải bài tập ngữ văn 8 bài tình thái từ năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
      • Học tập

        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Bài dự thi
        • Dành cho Giáo Viên
        • Dành cho Phụ huynh
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hướng dẫn về Tình thái từ dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ về ý nghĩa, vai trò và cách sử dụng của tình thái từ trong giao tiếp và viết văn thông qua việc thực hành các bài tập cụ thể trong sách giáo khoa.

Mục Lục bài viết: 1. Bài soạn số 1 2. Bài soạn số 2 3. Bài soạn số 3

Giải bài tập ngữ văn 8 bài tình thái từ năm 2024

Chuẩn bị bài Tình thái từ, lớp 8

Chuẩn bị bài Tình thái từ, Phần 1

  1. Ý NGHĨA CỦA TÌNH THÁI TỪ

Câu 1.

  1. Loại bỏ từ “à” làm câu trở thành câu trần thuật
  2. Loại bỏ từ “đi” làm câu không còn là câu cầu khiến

Câu 2.

II. ỨNG DỤNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

Ngữ liệu

Kiểu câu

Sắc thái tình cảm

Vai xã hội

Bạn chưa về à?

Nghi vấn

Thân mật

Ngang hàng

Thầy mệt ạ?

Nghi vấn

Lễ phép

Trên – dưới

Bạn giúp tôi một tay nhé!

Cầu khiến

Ân cần, thân tình

Ngang hàng

Bác giúp cháu một tay ạ!

Cầu khiến

Lễ phép, kính trọng

Trên – dưới

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH

Câu 1

STT

Câu có từ in đậm

Tình thái từ

Không phải tình thái từ

a

Em thích trường nào thì thi vào trường ấy

x

b

Nhanh lên nào, anh em ơi!

x

c

Làm như thế mới đúng chứ!

x

d

Tôi đã khuyên bảo nó nhiều lần rồi chứ có phải không đâu.

x

e

Cứu tôi với!

x

g

Nó đi chơi với bạn từ sáng

x

h

Con cò đậu ở đằng kia

x

i

Nó thích hát dân ca nghệ tĩnh kia

x

Câu 2.

  1. “Chứ” 🡪 tạo câu hỏi, nhấn mạnh ý kiến đã được xác nhận một phần
  2. “Chứ” 🡪 tạo câu hỏi, nhấn mạnh ý nghĩa đã được xác nhận
  3. “ư” 🡪 tạo câu hỏi biểu lộ sự do dự
  4. “Nhỉ” tạo câu hỏi, biểu lộ sự thân mật
  5. “Nhé” 🡪 biểu thị yêu cầu, gần gũi
  6. “Vậy” 🡪 thái độ không hài lòng, không muốn
  7. “Cơ” 🡪 thái độ thuyết phục, động viên

Câu 3.

- Tôi đã nói như vậy rồi! - Cô Phương đi đâu vậy? - Con bé nghe lời thế mà! - Con muốn đi biển, không muốn đi leo núi đâu! - Đứng dậy và đi học ngay! - Mưa thế này, cả nhà ngồi lại xem tivi thôi.

Câu 4. - Thưa cô, mai lớp chúng ta được nghỉ học phải không ạ? - Bạn đã làm bài tập về nhà chưa? - Chú muốn uống cafe phải không ạ?

Câu 5.

Một số từ thể hiện tình thái trong tiếng địa phương Hèn 🡪 à Nhẻ 🡪 nào Mùa 🡪 mình

Soạn bài Tình thái từ, Ngắn 2

  1. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

Nếu bỏ những từ in đậm trong các ví dụ thì ý nghĩa của câu sẽ có sự thay đổi:

  1. Nếu loại bỏ từ “à” thì câu này không còn là câu hỏi nữa.

II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ - Bạn chưa về à? (thân mật) - Thầy mệt ạ? (kính trọng) - Bạn giúp tôi một tay nhé! (thân mật) - Bác giúp cháu một tay ạ! (kính trọng)

III. LUYỆN TẬP Câu 1:

  1. Nào không phải là tình thái từ.
  2. Nào là tình thái từ.
  3. Chứ là tình thái từ.
  4. Chứ không phải là tình thái từ
  5. Với là tình thái từ
  6. Với không phải là tình thái từ
  7. Kia không phải là tình thái từ
  8. Kia là tình thái từ.

Câu 2:

  1. Chứ nghi vấn, sử dụng khi muốn hỏi, nhưng đã có sự khẳng định ít nhiều.
  2. Chứ nhấn mạnh điều đã khẳng định, ý muốn nói là không thể khắc phục.
  3. U hỏi với thái độ phân vân.
  4. Nhỉ thể hiện thái độ thân mật.
  5. Nhé dặn dò, thể hiện thái độ thân mật.
  6. Vậy thể hiện thái độ miễn cưỡng, không muốn như vậy.
  7. Cơ mà thể hiện thái độ thuyết phục.

Câu 3: - Vết thương của mẹ vẫn đau, cẩn thận kẻo lại bị nhiễm trùng. - Mẹ rất lưu ý kiêng cử đấy! - Đấy, anh lại đi chơi. - Liệu có chắc là bạn ấy làm được bài không? - Chắc làm được chứ!

Câu 4: - Thưa cô, bao giờ lớp ta đi thăm quan ạ? - Các cậu nên chia một bên nam một bên nữ đấu bóng chuyền xem sao? - Bố ơi, mấy giờ bố con mình đi thăm ông bà nội?

Câu 5: - Ngày mai bạn đến nhé! - Bạn nói thế dư mà tôi lại nghĩ khác!

Tiếp tục đọc các bài soạn để học tốt môn Ngữ Văn lớp 8

- Soạn bài Thực hành viết đoạn văn tự sự kết hợp với diễn đạt và cảm xúc - Soạn bài Thách đấu với cối xay phong ba

Soạn bài Tình thái từ, Ngắn 3

  1. Ý nghĩa của tình thái từ

Câu 1 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Các ví dụ (a), (b), (c) khi loại bỏ các từ in đậm sẽ làm mất đi cảm xúc riêng biệt của câu. Ví dụ (a) nếu bỏ từ à thì câu chỉ còn là câu kể chuyện chứ không còn là câu hỏi nữa.

Câu 2 (trang 80 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Ví dụ (d), từ ạ biểu hiện sự lịch sự của học sinh. II. Ứng dụng tình thái từ - “Bạn chưa về à?” – Đồng trang lứa – mục đích nghi vấn ( à, chăng, hử, hả) - “Thầy mệt ạ?” – Thể hiện tình cảm – khác biệt về cấp độ ( ạ, cơ, mà) - “Bạn giúp tôi một tay nhé!” – cùng cấp độ – mục đích đề nghị ( nhé, nhỉ, mà) - “Bác giúp cháu một tay ạ!” – Khác cấp độ – mục đích đề nghị ( ạ, nhé)

III. Bài tập Câu 1 (trang 81 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Các từ in đậm là tình thái từ trong câu: b, c, e, i.

Câu 2 (trang 82 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Ý nghĩa của các tình thái từ:

  1. chứ: nghi vấn đã có sự khẳng định.
  2. chứ: khẳng định.
  3. ư: nghi ngờ.
  4. nhỉ: băn khoăn.
  5. nhé: dặn dò, hi vọng.
  6. vậy: miễn cưỡng, không hài lòng.
  7. cơ mà: động viên, thuyết phục.

Câu 3 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Sử dụng tình thái từ trong câu: - Tôi đây mà! - Hôm nay có tập phim mới đấy! - Thế có tốt không chứ lị! - Mình đi thôi! - Em thích búp bê cơ! - Anh chọn con màu đen vậy!

Câu 4 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Tạo câu nghi vấn với từ thái từ: - Học sinh gặp thầy, cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà là bài nào ạ? - Bạn trai gặp bạn gái: Bạn nhớ bạn gái ngồi cạnh mình không nhỉ? - Con tròn với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đã đi chợ về rồi ạ?

Câu 5 (trang 83 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Một số từ thái từ trong tiếng người dân: Hén – nhỉ. Ví dụ: Ở đây vui quá hén! Mừ - mà. Ví dụ: Tôi đã nói với bà rồi mừ!

"""""HẾT"""""-

Đọc thêm về phần Kể lại một việc làm làm cho bố mẹ vui lòng để nắm vững kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8.

Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị bài học sắp tới với phần Thuyết minh về cây bút bi để nắm vững những kiến thức Ngữ Văn 8 của mình.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]