Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

(Chinhphu.vn) - Ngành Báo chí (tổ hợp C00) có điểm trúng tuyển cao nhất Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM với 28 điểm.

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

Điểm chuẩn trúng tuyển dao động từ 21 đến 28 điểm

Ngày 22/8, Hội đồng Tuyển sinh Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM công bố kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2023 bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Năm nay, điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này dao động từ 21 đến 28 điểm. Ngành Báo chí (tổ hợp C00) là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 28 điểm.

Bên cạnh đó, các ngành có điểm từ 27 trở lên bao gồm: Báo chí Chất lượng cao (C00: 27,5 điểm), Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (C00: 27,4 điểm), Truyền thông đa phương tiện (D14, D15: 27,25 điểm; D01: 27,02 điểm), Văn học (C00: 27 điểm), Tâm lý học (C00: 27 điểm).

Cụ thể điểm chuẩn trúng tuyển như sau:

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

Điểm chuẩn Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn.

Thống kê cho thấy, các ngành có tổ hợp điểm trúng tuyển từ 24 điểm trở lên chiếm 66.3%, các ngành có tổ hợp điểm trúng tuyển từ 21 đến dưới 24 điểm chiếm 33.7%.

Các chương trình liên kết quốc tế có điểm chuẩn dao động từ 21,35 đến 22,65 điểm, cụ thể: ngành Truyền thông (chuyên ngành Báo chí: 22 điểm), Quan hệ Quốc tế (22,65 điểm), Ngôn ngữ Anh (21,35 điểm), Ngôn ngữ Trung Quốc (22 điểm).

Thí sinh truy cập vào link: https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn/ để tra cứu thông tin kết quả xét tuyển và xem hướng dẫn các bước tiếp theo.

Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn dự kiến làm thủ tục nhập học cho sinh viên hệ Chất lượng cao vào ngày 25/8 tại cơ sở Đinh Tiên Hoàng (quận 1) và sinh viên hệ chuẩn từ ngày 28/8 đến 30/8 tại cơ sở Linh Trung (TP Thủ Đức).

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

  • Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
    • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy.
    • Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023 (theo quy định của ĐHQG-HCM).
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023.
  • Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
    • Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
    • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu phụ lục 3, tải tại đây)
    • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
  • Ngưỡng đầu vào từng ngành của phương thức xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2023: dự kiến từ 18 điểm trở lên, Trường sẽ công bố chính thức khi có điểm thi THPT 2023.
  • Đối với phương thức xét tuyển dựa trên két quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: ngưỡng đầu vào từ 600 điểm trở lên.
  • Đối với những phương thức khác, ngưỡng đầu vào là điều kiện xét tuyển của từng phương thức.

5. Học phí

Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:

  • Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;
  • Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).

II. Các ngành tuyển sinh

STT Mã ngành Chỉ tiêu Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY 1 7140101 70 Giáo dục học B00 C00 C01 D01 2 7140114 50 Quản lý giáo dục A01 C00 D01 D14 3 7220201 220 Ngôn ngữ Anh D01 4 7220202 60 Ngôn ngữ Nga D01 D02 5 7220203 80 Ngôn ngữ Pháp D01 D03 6 7220204 155 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 D04 7 7220205 50 Ngôn ngữ Đức D01 D05 8 7220206 50 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01 D03 D05 9 7220208 50 Ngôn ngữ Italia D01 D03 D05 10 7229001 50 Triết học A01 C00 D01 D14 11 7229009 50 Tôn giáo học C00 D01 D14 12 7229010 100 Lịch sử C00 D01 D14 D15 13 7229020 80 Ngôn ngữ học C00 D01 D14 14 7229030 125 Văn học C00 D01 D14 15 7229040 85 Văn hóa học C00 D01 D14 D15 16 7310206 120 Quan hệ quốc tế D01 D14 17 7310301 150 Xã hội học A00 C00 D01 D14 18 7310302 60 Nhân học C00 D01 D14 D15 19 7310401 125 Tâm lý học B00 C00 D01 D14 20 7310403 50 Tâm lý học giáo dục B00 B08 D01 D14 21 7310501 95 Địa lý học A00 C00 D01 D14 22 7310608 175 Đông phương học D01 D04 D14 23 7310613 100 Nhật Bản học D01 D06 D14 D63 24 7310614 149 Hàn Quốc học D01 D14 D02 DH5 25 7310630 50 Việt Nam học C00 D01 D14 D15 26 7320101 100 Báo chí C00 D01 D14 27 7320104 70 Truyền thông đa phương tiện D01 D14 D15 28 7320201 55 Thông tin - Thư viện A01 C00 D01 D14 29 7320205 65 Quản lý thông tin A01 C00 D01 D14 30 7320303 65 Lưu trữ học C00 D01 D14 D15 31 7340406 60 Quản trị văn phòng C00 D01 D14 32 7580112 95 Đô thị học A01 C00 D01 D14 33 7760101 90 Công tác xã hội C00 D01 D14 d15 34 7810103 120 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 D01 D14 D15 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 1 7220201_CLC 130 Ngôn ngữ Anh D01* 2 7220204_CLC 75 Ngôn ngữ Trung Quốc D01* D04* 3 7220205_CLC 40 Ngôn ngữ Đức D01* D05* 4 7310206_CLC 90 Quan hệ quốc tế D01 D14 5 7310613_CLC 75 Nhật Bản học D01 D06 D14 D63 6 7320101_CLC 60 Báo chí C00 D01 D14 7 7810103_CLC 60 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 D01 D14 D15 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 Quốc gia 1 Hoa Kỳ 30 Ngôn ngữ Anh Đại học Minnesota Crookston 2 Trung Quốc 90 Ngôn ngữ Trúng Quốc Đại học sự phạm Quảng Tây 3 Úc 30 Truyền thông Đại học DeaKin 4 Úc 30 Quan hệ quốc tế Đại học DeaKin

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Giáo dục học

19

B00, D01: 21,25

C00, C01: 22,15

600

B00: 22,6

C00: 23,2

C01: 22,6

D01: 23

B00: 22,8

C00: 23,6

C01: 22,8

D01: 22,8

B00: 23 C00: 24,10 C01: 23,10 D01: 23,00

Ngôn ngữ Anh

25

26,17

880

27,2

26,3

26,05

Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao

24,5

25,65

880

26,7

25,45

D01*: 25,32

Ngôn ngữ Nga

19,8

20

630

23,95

20,25

D01*: 22,20 D02*: 22,20

Ngôn ngữ Pháp

21,7

D03: 22,75

D01: 23,2

730

D01: 25,5

D03: 25,1

D01: 23,4

D03: 23

D01*: 23,60 D03*: 23,20

Ngôn ngữ Trung Quốc

23,6

25,2

818

D01: 27

D04: 26,8

D01: 25,4

D04:25,9

D01*: 25,80 D04*: 25,80

Ngôn ngữ Đức

22,5 (D01)

20,25 (D05)

D05: 22

D01: 23

730

D01: 25,6

D05: 24

D01: 23,5

D05: 23

D01*: 24,85 D05*: 23,70

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

21,9

22,5

660

25,3

22,5

D01*: 24,31 D03*: 23,10 D05*: 23,10

Ngôn ngữ Italia

20

21,5

610

24,5

20

D01*: 22,56 D03*: 22,40 D05*: 24,40

Triết học

19,5

A01, D01, D14: 21,25

C00: 21,75

600

A01: 23,4

C00: 23,7

D01, D14: 23,4

A01: 23

C00: 24

D01: 23

D14: 23

A01: 23,50 C00: 24,70 D01: 23,50 D14: 23,50

Lịch sử

21,3

D01, D14: 22

C00: 22,5

600

C00: 24,1

D01, D14: 24

C00: 24,6

D01: 24,1

D14: 24,1

D15: 24,1

C00*: 26,00 D01: 24,00 D14*: 24,25 D15: 24,00

Ngôn ngữ học

21,7

D01, D14: 23,5

C00: 24,3

680

C00: 25,2

D01, D14: 25

C00: 25,5

D01: 24,35

D14: 24,35

C00: 25,50 D01*: 24,80 D14*: 24,80

Văn học

21,3

D01, D14: 24,15

C00: 24,65

680

C00: 25,8

D01, D14: 25,6

C00: 26,6

D01: 25,25

D14: 25,25

C00*: 27,00 D01*: 25,73 D14*: 25,73

Văn hoá học

23

D01, D14: 24,75

C00: 25,6

650

C00: 25,7

D01, D14: 25,6

C00: 26,5

D01, D14, D15: 24,9

C00: 26,50 D01: 25,45 D14: 25,45 D15: 25,45

Quan hệ quốc tế

24,3

D14: 25,6

D01: 26

850

D01: 26,7

D14: 26,9

D01: 26,2

D14: 26,6

D01: 26,63 D14: 26,63

Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao

24,3

D14: 25,4

D01: 25,7

850

D01: 26,3

D14: 26,6

D01: 25,3

D14: 25,6

D01: 25,90 D14: 25,90

Xã hội học

22

A00, D01, D14: 24

C00: 25

640

A00: 25,2

C00: 25,6

D01, D14: 25,2

A00: 23,8

C00: 25,3

D01: 23,8

D14: 23,8

A00: 24,50 C00: 26,00 D01: 25,20 D14: 25,20

Nhân học

20,3

D01, D14: 21,75

C00: 22,25

600

C00: 24,7

D01: 24,3

D14: 24,5

C00: 21,25

D01, D14, D15: 21

C00: 24,70 D01: 24,00 D14: 24,00 D15: 24,00

Tâm lý học

23,78 (C00, B00)

23,5 (D01, D14)

B00, D01, D14: 25,9

C00: 26,6

840

B00: 26,2

C00: 26,6

D01: 26,3

D14: 26,6

D00: 25,8

C00: 26,9

D01: 25,7

D14: 25,8

B00: 26,07 C00: 27,00 D01: 26,07 D14: 26,07

Địa lý học

21,1

A01, D01, D15: 22,25

C00: 22,75

600

A01: 24

C00: 24,5

D01, D15: 24

20,25

A01: 21,00 C00*: 24,60 D01: 22,20 D15*: 22,50

Đông phương học

22,85

D04, D14: 24,45

D01: 24,65

765

D01: 25,8

D04: 25,6

D14: 25,8

D01: 24,2

D04, D14: 24,6

D01: 24,97

D04: 24,30 D14: 24,97

Nhật Bản học

23,61

D06, D14: 25,2

D01: 25,65

818

D01: 26

D06: 25,9

D14: 26,1

D01: 25,9

D06: 25,45

D14: 26

D63: 25,45

D01: 25,20 D06*: 25,00 D14: 25,20 D63*: 25,00

Nhật bản học - Chất lượng cao

23,3

D06, D14: 24,5

D01: 25

800

D01: 25,4

D06: 25,2

D14: 25,4

D01: 23,4

D06: 23,4

D14: 24,4

D63: 23,4

D01: 23,50 D06*:23,40 D14: 23,50 D63*: 23,40

Hàn Quốc học

23,45

25,2

818

D01: 26,25

D14: 26,45

DD2, DH5: 26

25,45

D01: 25,12 D14: 25,12 DD2*: 25,00 DH5*: 25,00

Báo chí

24,7 (C00)

24,1 (D01, D14)

D01, D14: 26,15

C00: 27,5

820

C00: 27,8

D01: 27,1

D14: 27,2

C00: 28,25

D01: 27

D14: 27,15

C00: 28,00 D01: 26,71 D14: 26,81

Báo chí - Chất lượng cao

23,3

D01, D14: 25,4

C00: 26,8

820

C00: 26,8

D01: 26,6

D14: 26,8

C00: 27,5

D01: 25,3

D14: 25,6

C00: 27,50 D01: 26,13 D14: 26,13

Truyền thông đa phương tiện

24,3

D14, D15: 26,25

D01: 27

880

D01: 27,7

D14, D15: 27,9

D01: 27,15

D14: 27,55

D15: 27,55

D01: 27,20 D14: 27,25 D15: 27,25

Thông tin - thư viện

19,5

A01, D01, D14: 21

C00: 21,25

600

A01: 23

C00: 23,6

D01, D14: 23

A01: 21,75

C00: 23,5

D01: 21,75

D14: 21,75

A01: 22,00 C00: 23,50 D01: 22,10 D14: 22,10

Quản lý thông tin

21

A01, D01, D14: 23,75

C00: 25,4

620

A01: 25,5

C00: 26

D01, D14: 25,5

A01: 25

C00: 26,75

D01: 24,5

D14: 25

A01: 24,00 C00: 25,70 D01: 24,30 D14: 24,30

Lưu trữ học

20,5

D01, D14: 22,75

C00: 24,25

608

C00: 24,8

D01, D14: 24,2

C00: 21,75

D01, D14, D15: 21,25

C00: 23,75 D01: 22,10 D14: 22,10 D15: 22,10

Đô thị học

20,2

A01, D01, D14: 22,1

C00: 23,1

600

A01: 23,5

C00: 23,7

D01, D14: 23,5

A01: 21

C00: 21,5

D01: 20,75

D14: 21

A01: 21,00 C00: 23,90 D01: 22,40 D14: 22,40

Công tác xã hội

20,8 (C00, D01)

20 (D14)

D01, D14: 22

C00: 22,8

600

C00: 24,3

D01, D14: 24

C00: 22,6

D01: 21,75

D14: 21,75

D15: 21,75

C00: 24,70 D01: 23,60 D14: 23,60 D15: 23,60

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25,5 (C00)

24,5 (D01, D14)

D01, D14: 26,25

C00: 27,3

825

C00: 27

D01:26,6

D14: 26,8

C00: 27,6

D01: 25,6

D14: 25,8

D15: 25,6

C00: 27,40 D01: 25,80 D14: 25,80 D15: 25,80

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao

22,85

D01, D14: 25

C00: 25,55

800

C00: 25,4

D01, D14: 25,3

C00: 25

D01: 24

D14: 24,2

D15: 24,2

C00: 25,50 D01: 24,50 D14: 24,50 D15: 24,50

Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao

24

800

D01: 26,3

D04: 26,2

D01: 24,25

D04: 24,5

D01*: 24,50 D04*: 24,80

Tôn giáo học

D01, D14: 21

C00: 21,5

600

C00: 21,7

D01, D14: 21,4

C00: 22,25

D01: 21,25

D14: 21,25

C00: 21,00 D01: 21,00 D14: 21,00

Quản trị văn phòng

D01, D14: 24,5

C00: 26

660

C00: 26,9

D01, D14: 26,2

C00: 26,75

D01: 25,05

D14: 25,05

C00: 25,80 D01: 24,30 D14: 24,30

Quản lý giáo dục

21

A01: 23

C00: 24

D01: 23

D14: 23

A01: 23,50 C00: 24,50 D01: 23,50 D14: 23,50

Ngôn ngữ Đức - Chương trình Chất lượng cao

D01: 25,6

D05: 24

D01: 21,75

D05: 21,5

D01*: 23,40 D05*: 22,05

Việt Nam học

C00: 24,5

D01, D14, D15: 23,5

C00: 26

D01, D14, D15: 25,5

C00: 25,90 D01: 25,00 D14: 25,00 D15: 25,00

Tâm lý học giáo dục

B00: 21,1

B08, D01, D14: 21,2

B00: 24,4

B08: 24,5

D01: 24,3

D14: 24,5

B00: 25,00 B08: 25,00 D01: 25,45 D14: 25,55

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN)

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh
Thư viện trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN)
Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh
Ký túc trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN)

Đại học xã hội và nhân văn tuyển sinh

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Đại học khoa học xã hội và nhân văn có những ngành gì?

Các ngành khoa học xã hội và nhân văn có thể kể đến bao gồm: Nhân chủng học, Xã hội học, Tâm lý học xã hội, Khoa học chính trị, Kinh tế, khoa học kinh doanh và quản trị, Địa lý Kinh tế xã hội, Giáo dục - phát triển nguồn nhân lực, Lịch sử, Luật học.

Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn ở đâu?

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (tiếng Anh: VNU University of Social Sciences and Humanities – VNU-USSH) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là trường gì?

Trường ĐHKHXH&NV là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học chất lượng cao; là đơn vị giáo dục uy tín với chương trình đào tạo tiên tiến nhằm cung ứng nguồn nhân lực trình độ cao và có bản sắc riêng trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đồng thời cung cấp các sản phẩm khoa học làm cơ sở cho việc hoạch định chính ...

Đại học khoa học xã hội và nhân văn tp.hcm có bao nhiêu cơ sở?

CƠ SỞ ĐÀO TẠO: Hiện nay, Trường có hai cơ sở đào tạo: - Cơ sở chính: tại số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1 với diện tích 1,2 ha. Cơ sở chính gồm văn phòng Ban Giám hiệu, các phòng/ ban, khoa, bộ môn, trung tâm...