Cấp chính xác của mối ghép ren là gì
Độ chính xác gia công của chi tiết máy là mức độ giống nhau về kích thước, hình dáng hình học, vị trí tương quan của chi tiết máy được gia công so với chi tiết máy lý tưởng trên bản vẽ thiết kế. Show
Khi gia công, độ chính xác tuyệt đối của chi tiết là điều mà bất cứ nhà sản xuất nào cũng mong muốn, nhưng thực tế, không thể chế tạo được chi tiết máy tuyệt đối chính xác. Do đó để đánh giá được độ chính xác của chi tiết gia công so với bản vẽ thiết kế thì người ta sẽ dựa vào một giá trị được gọi là dung sai. 1.2 Khái niệm về dung saiDung sai là phạm vi cho phép của sai số. Trị số dung sai bằng hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất, hoặc bằng hiệu số giữa sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dưới. Dung sai đặc trưng cho độ chính xác yêu cầu của kích thước hay còn gọi là độ chính xác thiết kế và được ghi kèm với kích thước danh nghĩa trên bản vẽ kỹ thuật. Dung sai luôn có giá trị dương. Trị số dung sai càng nhỏ thì phạm vi cho phép của sai số càng nhỏ, yêu cầu độ chính kích thước khi gia công càng cao. Ngược lại nếu trị số dung sai càng lớn thì yêu cầu độ chính xác kích thước khi gia công sẽ giảm đi. (Xem thêm bài viết Tìm hiểu về dung sai gia công cơ khí chính xác) 1.3 Các yếu tố đánh giá độ chính xác của chi tiết
1.4 Sai số thành phầnKhi gia công hàng loạt các chi tiết trong cùng một điều kiện, mặc dù những nguyên nhân sinh ra từng sai số của mỗi chi tiết là giống nhau nhưng tổng cộng giá trị sai số trên từng chi tiết lại khác nhau. Lý do chính là tính chất khác nhau của sai số thành phần. Một số sai số xuất hiện trên từng chi tiết của toàn bộ sản phẩm đều có giá trị không đổi hoặc hay đổi theo một quy tắc nhất định, được gọi là sai số hệ thống không đổi hoặc sai số hệ thống thay đổi. Có một chỉ số sai số khác mà giá trị của chúng xuất hiện trên mỗi chi tiết không theo một quy luật nào cả, được gọi là sai số ngẫu nhiên. 1.5 Cấp chính xácCấp chính xác được quy định theo trị số từ nhỏ đến lớn theo mức độ chính xác kích thước. TCVN và ISO chia ra 20 cấp chính xác, đánh số theo thứ tự giảm dần là 01, 0, 1, 2,… 15, 16, 17, 18. Trong đó:
» Xem thêm: Các tiêu chuẩn và cấp độ của độ nhám bề mặt
|