Bể lắng ngang tiếp xúc trong xử lý nước cấp
BỘ CÔNG THƯƠNG TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: 1 TP. Hồ Chí Minh, 2016 Mục lục 2 I. MỞ ĐẦU họa lớn dối với sự tồn vong của con người cũng như toàn bộ sự sống 3 dạng, trọng lượng riêng khác nhau) và không ổn định (luôn thay đổi Độ lớn thủy lực của một hạt là tốc độ rơi của hạt đó trong môi 2. Các loại cặn lắng Trong thực tế xử lý nước thường gặp 3 loại cặn sau đây: • Cặn rắn: là các hạt phân tách riêng lẻ, có độ lớn, bề mặt và hình dáng không thay đổi trong suốt quá trình lắng, tốt độ lắng không phụ nhau trong quá trình lắng làm cho kích thước và vận tốc lắng của các nhau, lực ma sát tăng lên làm hạn chế tốc độ lắng của các bông cặn a. Căn cứ theo công cụ o và chiều dài không nhỏ hơn ¼ và chiều sâu 4m và ả chất nổi, và mương dẫn nước ra. - 5 • Bể lắng đứng: Hình dạng: Hình trụ hoặc vuông hoặc tròn, đáy chóp tạo góc ít nhất là 500 so với mặt bằng. • Bế lắng li tâm: bể hình tròn. Loại bể Hình dáng Thông số thiết ứng dụng kế Lắng đứng Lắng ngang Lắng ly tâm Trụ vuông hoặc Diện tích mặt Trạm có công tròn. bằng không suất không quá Đáy chóp tạo ít quá 100 m2. 3000 m3/ngày. nhất 500 với Tốc độ dâng Khi xử lý nước mặt bằng nước không bằng chất keo quá 0.5-0.6 tụ, áp dụng tốt mm/s. để xử lý sắt Theo thời gian trong nước lưu nước khi có ngầm Hộp chữ nhật. keo tụ 2 giờ Nhà máy nước Tỉ lệ L:H > 10. ngang 0.003 – công suất lớn Độ dốc ít nhất 0.012 0.02 theo chiều Thời gian lưu dọc và 0.05 nước ít hơn 4 theo chiều giờ ngang Tính toán trên côn, có cần gạt cơ sở thực thu bùn. nghiệm Khi lượng cặn d. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng III. Lưu lượng nước thô Khái niệm Keo Tụ-Tạo Bông Đối với hệ phân tán có diện tích bề mặt riêng lớn (bụi trong không khí,phù sa trong nước...) các hạt luôn có xu hướng co cụm lại Cấu tạo hạt keo: hoặc dương thứ 1 rất mỏng, mang điện tích dương, và liên Lớp 2 dày hơn, là hôn Cơ chế: quá tình lắng tạo bông có 2 giai đoạn chính: Quá trình keo tụ: là quá tình thêm hóa chât vào dung của pha phân tán nước. Quá trình tạo bông và lắng: xảy ra sau khi làm mất độ ổn QUÁ TRÌNH LẮNG ĐỘC LẬP • Khái quát: _Vận tốc lắng phụ thuộc vào kích thước hạt: hạt càng lớn và sự khác biệt • Cơ chế: T=0 T= T= 2 9 • Ưu nhược điểm: Vì thời gian lắng tương đối dài nên người ta thường phối hợp các quá 10 V. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC BỂ LẮNG 1. Bể lắng ngang phèn. - Bộ phận phân phối nước vào bể Căn cứ vào biện pháp thu nước đã lắng, người ta chia bể lắng 11 Các lỗ của ngăn phân phối có thể tròn hoặc vuông, đường kính hay kích thước cạnh 50-150 mm. Để thu nước đều, có thể dùng hệ Đối với xả cặn bằng thủy lực: phải thiết kế hệ thống thu cặn Theo thực nghiệm α= ώ : tốc độ rối có thành phần đứng. ώ= Vì vậy α = Từ công thức trên ta biến đổi sau: . = K. Trong đó: 10 7.5 15 20 25 được xác định theo tài liệu thí nghiệm hay theo kinh nghiệm (m) Trong đó: F=α = (m3) Trong đó: Hàm lượng Nồng độ trung bình của cặn đã nén tính bằng (g/m 3) sau cặn có trong khoảng thời gian: 12h 24h 6000 6500 7500 8000 8000 8500 9300 10000 24000 25000 27000 30000 27000 29000 31000 35000 34000 36000 38000 41000 - - - 150000 nước
nguồn đến 1000 : Hàm lượng cặn trong nước đưa vào bể lắng, xác định theo = + KP + 0.25M +v (mg/l) K=0.55 Đối với phèn nhôm không sạch K=1.0 Đối với phèn sắt clorua k=0.8 M: Độ màu của nước nguồn thang màu platin- côban (m3) Trong đó : Q là lưu lượng nước tính toán (m3/s) f là diện tích tiết diện ngang của bể phản ứng xoáy hình trụ. Phần chứa ép cặn của bể lắng đứng phải xây dựng hình nón (m3) Ở đây: (m) α là góc nghiêng của phần nón so với mặt phẳng nằm ngang. Việc thu nước đã lắng ở bể lắng đứng được thực hiện bằng hệ máng có đục lỗ hình nan quạt tập
trung nước vào máng chính. Diện 3. Bể lắng lớp mỏng Trong đó: L : Chiều dài vùng lắng cặn (m) 18 H : là khoảng cách giữa 2 bản cách ngăn Bể lắng lớp mỏng với dòng chảy nghiêng ngược chiều 19 Tính toán bể lắng lớp mỏng với dòng chảy nghiêng ngược Do đó: hay ngăn song song (ᵩ = 45 ÷ 60o). Để đảm bảo đủ không gian phân phối Bể lắng lớp mỏng với dòng chảy nghiêng cùng chiều có cấu 21 4. Bể lắng trong = Trong đó: : Nồng độ trung bình của cặn đã được ép chặt trong vùng Nồng độ trung bình của cặn đã ép chặt (mg/l) lượng 3h 4h 6h 8h 10-12h 100-400 19000 21500 24000 25000 27000 400-1000 24000 25000 27000 29000 31000 1000- 29000 31000 33000 35000 37000 2500 cặn F =+ Trong đó: K : Hệ số phân chia lưu lượng giữa ngăn lắng và Tốc độ nước dâng ở ngăn Hệ số phân chia liều lượng cặn lớn nhất lắng phía trên lớp cặn lơ K vào bể lửng v(mm/s) 0.65-0.6 20-100 0.5-0.6 0.7-0.8 0.8-0.75 100-400 0.6-0.8 0.8-1.0 0.75-0.7 400-1000 8.0-1.0 1.0-1.1 0.7-0.65 1000-2500 1.0-1.2 1.1-1.2 0.65-0.6 : Tốc độ lắng (mm/s) được chọn. 23 5. Bể lắng li tâm (m2) Trong đó :Q là lưu lượng nước tính toán (m3/h) f = πrx2 (m2) Bán kính của bể sẽ là: R = (m) ỨNG DỤNG THỰC TẾ lĩnh vực cấp nước quá trình này được ứng dụng để xử lí nước ngầm Tách loại bông cặn (Fe(OH)3) sau khi oxi
hóa Fe (II) thành 24 Lắng là quá trình xử kí sơ bộ trước khi lọc nhanh và lọc chậm: VII. - Lắng cát (tách nước từ nước ống) - bùn hoạt tính hoặc bể
lọc nhỏ giọt. hủy kỵ khí xaey ra sau khi lắng bùn. quan trọng, nó quyết định đến hiệu quả của quá trình nước cũng như Tài liệu tham khảo: 3. Trần Hữu Nhuệ - Giáo trình cấp thoát nước ,NXB Khoa Học và Kỹ Thuật |