Bất nội ngoại nhân là gì năm 2024
Hoàn cảnh thiên nhiên tác động vào con người (khí hậu, địa lý..) có 6 loại khí sau gọi là lục dâm hay lục khí: phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa. Show Nguyên nhân bên trong (nội nhân)
Bất nội ngoại nhân
A. NGOẠI NHÂN ( LỤC DÂM, LỤC TÀ)
I. PHONGPhong có hai loại: Ngoại phong
Nội phong
1. Đặc tính của phong
2. Các chứng bệnh hay xuất hiện do phong (ngoại phong)
- Cảm mạo do lạnh: ngạt mũi, chảy nước mũi, sợ lạnh, sợ gió, mạch phù - Đau dây thần kinh ngoại biên, đau các khớp do lạnh - Ban chẩn – dị ứng, viêm mũi dị ứng do lạnh
- Cảm mạo có sốt, giai đoạn đầu của các bệnh nhiễm trùng - truyền nhiễm với các triệu chứng: sốt, sợ gió, không sợ lạnh, họng đau đỏ, nước tiểu vàng, chất lưỡi và rêu lưỡi vàng, mạch phù sác - Viêm màng tiếp hợp theo mùa ( viêm kêt mạc mùa xuân, bể bơi…) - Dị ứng, viêm khớp cấp
- Bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái khớp… - Đau thần kinh ngoại biên. 3. Các bệnh thường gặp của chứng nộiphongCan phong do can khí bị kích động đến cân hoặc là do can huyết hư không nuôi dưỡng được cân, nên có các triệu chứng: - Sốt cao co giật - Bệnh cao huyết áp nguyên nhân do can thận âm hư làm can dương nổi lên gây triệu chứng nhức đầu, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn,… - Các thể của Tai biến mạch máu não ( nhồi máu và xuất huyết) nguyên nhân là do can huyết hư gây ra các triệu chứng: liệt 1/2 người, chân tay co quắp, nó ngọng…. II. HÀNHàn có hai loại: Ngoại hànDo lạnh chủ khí của mùa đông gây ra các bệnh ở cơ thể bằng 2 cách:
Nội hàn
1. Đặc tính của hàn
2. Các chứng bệnh hay xuất hiện do hàn (ngoại hàn)
3. Chứng nội hàn. Thường do dương hư gây ra
+ Gặp trong cơn đau thắt ngực do co thắt và nhồi máu cơ tim thường xẩy ra mùa lạnh + Hen phế quản do lạnh, do tỳ thận dương hư không nạp phế khí
III. THỬ(nắng, chủ khí về mùa hè) 1. Đặc tính của thử
2. Các chứng bệnh hay xuất hiện do thử
Nhẹ gọi thương thử: với các tr/ chứng của sốt về mùa hè, vật vã, khát nước, mệt mỏi. Nặng gọi trúng thử: Trong các trường hợp say năng nóng, nhẹ thì có các triệu chứng hoa mắt chóng mặt; nặng thì đột nhiên hôn mê, bất tỉnh nhân sự, khò khè nhiều đờm dãi, ra mồ hôi lạnh, chân tay quyết lạnh
IV. THẤP( độ ẩm) Thấp gồm 2 loại: Ngoại thấp
Nội thấp
1. Đặc tính của thấp
2. Các chứng bệnh hay xuất hiện do thấp (chứng ngoại thấp)
3. Chứng nội thấp (do tỳ hư không vận hóa được thủy thấp gây ra)
V. TÁOTáo được chia thành 2 loại: Ngoại táo
Nội táo
1. Đặc tính của táo
2. Các chứng bệnh hay xuất hiện do táoLương táo
Ôn táo
3. Chứng nội táo
VI. HỎA
1. Đặc tính của hỏa
- Gây sốt có các triệu chứng: sốt cao, phiền táo, mặt đỏ, nước tiểu đỏ, rêu khô, khát nước, hỏng đỏ sưng đau - Gây viêm nhiệt ở trên: tâm hỏa gây loét lưỡi; vị hỏa gây sưng lợi; can hỏa gây mắt đỏ và sưng đau.
2. Các chứng bệnh hay xuất hiện do hỏa
+ Hay gặp các bệnh nhiễm trùng: mụn nhọt, viêm họng, viêm phổi… + Hay gặp trong các bệnh truyền nhiễm thời kì toàn phát ( có và không có biến chứng), gây ra mất nước điện giải, nhiễm độc thần kinh, chảy máu, mắt và mặt đỏ, sợ nóng và khát nước, phân táo, tiểu tiện ít đỏ, rêu vàng dầy và chất lưỡi đỏ giáng, mạch nhanh có thể có các tr/ chứng thần kinh như nói nhảm, mê sảng và hôn mê, hoặc nôn ra máu, ỉa phân đen, chảy máu cam….
3. Chứng thực hỏa (thực nhiệt)
B. NGUYÊN NHÂN BÊN TRONG (Thất tình)1. Bẩy loại tình chí
2. Tình chí bị kích động
3. Thất tình và liên quan với tạng phủ
+ Giận quá hại chức năng của can + Vui quá hại - của tâm + Lo - buồn quá hại của phê + Lo - nghĩ quá hại -- của tỳ + Kinh – sợ quá hại - của thận
+ Giận làm khí thăng và thoát (cáu gắt) + Vui thì làm khí hoãn + Buồn làm khí tiêu tán + Sợ làm khí đi suống thoát (khí hạ) 4. Thất tình thường gấy chứng bệnh tại các tạng TÂM, CAN, TỲ
C. NHỮNG NGUYÊN NHÂN KHÁCI. ĐÀM ẨM1. Đàm ẩm là sản phẩm bệnh lý
2. Nguồn gốc
3. Đàm ẩm sau khi hình thành
4. Triệu chứng của đàm - ẩm tại các cơ quana. Đàm Cơ quan gây bệnh Gây các bệnh và triệu chứng bệnh Phế Bệnh hen xuyễn, ho khó thở, khạc đờm rãi Tâm Cơn đau thắt ngực, tâm quý, điên quồng… Vị Lợm giọng buồn nôn, nôn, nóng rát thượng vị, nghịch lên tức ngực mà xuyễn.. Ngực Gấy triệu chứng tức ngực, khó thở, đau tk liên sườn Kinh thiếu dương Gây triệu chứng sốt rét (ngược tật, sốt vi rút…) b. Ẩm Gây sôi bụng, miệng khô, bụng đầy, kém ăn… 5. Những chứng bệnh do đàm đàm ẩm gấy raa. Đàm
II. Ứ HUYẾT1. Ứ huyết
2. Nguyên nhân
3. Triệu chứngThường biểu hiện của ứ huyết
III. ĂN UỐNGSố lượng và chất lượng thức ăn thiếu hoặc ăn quá nhiều (bội thực); thức ăn ô nhiễm ( ngộ độc ăn uống); đặc biệt do tính chất của đồ ăn gây bệnh như thích ăn đồ béo ngọt gây thấp và đàm, gây nhiệt, các đồ ăn lạnh nguội gây tỳ hư nê trệ (tỳ vị hư hàn), đồ cay nóng gây táo bón trĩ, đồ chua, đắng, mặn cũng ảnh hưởng gây bệnh .... |