Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Đại học Quốc Gia Pusan (Busan) thành lập năm 1946 là niềm tự hào của khối các trường đại học công, đại học quốc gia Hàn Quốc. Đồng thời, trường có số lượng sinh viên quốc tế đông nhất so với các trường công lập cùng hệ thống.

Không chỉ là trường đại học đa ngành, trường Đại học Quốc Gia Pusan còn là nơi đặt nhiều viện nghiên cứu lớn của các tập đoàn kinh tế hàng đầu Hàn Quốc như Samsung, LG… Đứng đầu về đào tạo các ngành có tỉ lệ việc làm cao nhất Hàn Quốc sau tốt nghiệp như Kỹ Thuật – Công nghệ thông tin – Quản trị kinh doanh, trường Pusan còn là điểm sáng cho những sinh viên có mong muốn săn tìm học bổng cho khóa học chuyên ngành. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để có cơ hội du học Hàn Quốc Đại học Quốc Gia Busan cùng Du học MAP!

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Đại học Quốc Gia Pusan: Niềm Tự Hào Của Khối Đại Học Quốc Gia

Đại học Quốc Gia Pusan: Thông tin tổng quan

  • Đại học Quốc Gia Pusan (Busan) – Pusan National University (PNU)
  • Tên tiếng Hàn: 부산대학교
  • Loại hình: Công lập
  • Số lượng giảng viên: 1.080 giáo sư và 1.343 cán bộ giảng dạy
  • Số lượng sinh viên: 36.036 sinh viên, 2.186 sinh viên quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở Busan: 2 Pusandaehak 63beon-gil, Jangjeon 2(i), Geumjeong, Busan, tập trung vào nghiên cứu.
    • Cơ sở Yangsan: 49, Yangsan, Kyungsangnam-do, tập trung vào Y tế và Công nghệ sinh học.
    • Cơ sở Miryang: 1268-50, Samrangjinro, Sangrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnam.
  • Website: https://www.pusan.ac.kr

Vị trí

Đại Học Quốc Gia Pusan (PNU) là trường công lập tọa lạc ở thành phố cảng Busan, thành phố lớn thứ hai ở Hàn Quốc.

Busan là trái tim của miền nam Hàn Quốc, quanh năm ngập tràn sắc màu lễ hội và nhộn nhịp các hoạt động dịch vụ – du lịch.

Bên cạnh đó, không những là trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học biển lớn nhất Hàn Quốc, Busan còn là trung tâm công nghiệp nặng và hóa chất tại khu vực Đông Nam Hàn Quốc.

Busan nổi tiếng trong cộng đồng du học sinh Việt Nam bởi nhịp sống sôi động, văn hóa đa dạng, nhiều trường Đại học đa ngành chất lượng cao với học phí rẻ và cơ hội việc làm rộng mở sau tốt nghiệp.

Lịch sử

Đại học Quốc gia Pusan được chính phủ Hàn Quốc thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1946. PNU là trường đại học quốc gia đào tạo đa ngành đầu tiên tại Hàn Quốc, đồng thời, là trường chất lượng số 1 khu vực miền Nam Hàn Quốc.

Năm 2006, trường xây dựng cơ sở Miryang tại tỉnh Gyeongsangnam, nhằm tập trung nghiên cứu Khoa học Nano và Công nghệ sinh học.

Năm 2009, trường khánh thành cơ sở Yangsan tại Kyungsangnam. Đội ngũ giáo sư tại đây chủ yếu nghiên cứu và giảng dạy ngành Y tế.

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Cơ sở hạ tầng hiện đại của Đại học Quốc gia Pusan

Thành tựu

  • Đại học Quốc gia Pusan xếp thứ 2 trong TOP 10 trường Đại Học Quốc Gia Trọng Điểm tại Hàn Quốc, chỉ sau Đại học Quốc gia Seoul.
  • Xếp thứ 1 trong các trường đại học quốc gia và thứ 8 ở đại học trong nước vào năm 2013 theo bảng xếp hạng UK của 100 trường đại học Châu Á.
  • Theo kết quả của Bộ Giáo dục và Khoa học năm 2011: Trường nằm trong TOP 5 các trường có trung tâm nghiên cứu tốt nhất Hàn Quốc.
  • Đứng thứ 1 về số lượng sinh viên trở thành CEO ở các tập đoàn lớn trong số các trường đại học quốc gia trong vùng.
  • Được lựa chọn là một trong những trường đại học tốt nhất về ngành đóng tàu, tự động và máy móc.
  • Là 1 trong 10 trường Đại học duy nhất có mặt ở bảng xếp hạng uy tín ARWU World University và QS TOP Universities.

Điều kiện du học Đại học Quốc gia Pusan

Điều Kiện Nhập Học Hệ Tiếng Hàn

  • Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
  • Tốt nghiệp cấp 3 không quá 1 năm
  • Không nghỉ học quá 10 ngày trong suốt 3 năm học cấp 3
  • Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Đại học Quốc Gia Pusan – Học xá Busan

Điều kiện nhập học hệ đại học

  • Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt.
  • Khả năng tiếng: Trường, Khoa, Ngành học Điều kiện tiếng
  • Khoa học Xã hội và Nhân văn,
  • Trường Kỹ thuật Cơ khí
  • Trường Kỹ thuật & Khoa học Vật liệu,
  • Khoa Thiết kế,
  • Khoa Dệt may
  • Hóa học, Kỹ thuật Phân tử và Môi trường
  • Kỹ thuật Sinh học và Sinh học Hóa học
  • Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường
  • Khoa Kỹ thuật Điện tử,
  • Khoa Văn hóa Nghệ thuật và Hình ảnh,
  • Khoa Kỹ thuật Công nghiệp,
  • Khoa Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương TOPIK 4 hoặc cấp 4 chương trình học tiếng Hàn tại trường Đại học Quốc Gia Pusan Hàn Quốc
  • Quản trị kinh doanh
  • Điều dưỡng TOPIK 5 hoặc cấp 5 chương trình học tiếng Hàn tại trường Đại học Quốc Gia Pusan
  • Khoa quốc tế TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 600(NEW TEPS 326) trở lên
  • Các khoa còn lại TOPIK 3 hoặc cấp 3 chương trình học tiếng Hàn tại trường Pusan

Điều kiện nhập học hệ sau đại học

  • Sinh viên đã tốt nghiệp đại học hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt
  • Khả năng tiếng:
    • Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên.
    • Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn: TOPIK cấp 3-5, tùy vào mỗi ngành học.

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Đại học Quốc Gia Pusan – Học xá Miryang

Ngành Học & Học Phí Tại Đại Học Quốc Gia Pusan

Khóa học tiếng Hàn tại Đại học Quốc Gia Busan

Chương trình tiếng Hàn tại trường Đại học Quốc Gia Pusan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Đặc biệt, PNU được xem là trường hàng đầu về ngôn ngữ tiếng Hàn tại khu vực Busan nói riêng và phía Nam Hàn Quốc nói chung.

Nhập học vào các tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm.

  • Học phí: 5.600.000 KRW/năm (112.000.000 VND)

Lưu ý: Tiền sách và tài liệu học tập đã bao gồm trong học phí

Ngành học & học phí hệ đại học trường Đại học Quốc Gia Pusan

Phí nhập học: 60,000 KRW (1.200.000 VND)

Ngành Chuyên khoa Chi phí KRW/kỳ VND/kỳ Nhân văn

  • Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
  • Khoa ngôn ngữ và văn học trung quốc
  • Khoa tiếng Nhật
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn học Pháp
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn học Đức
  • Khoa Ngôn ngữ và Văn học Nga
  • Khoa Văn học Hàn Quốc bằng chữ Hán
  • Khoa ngôn ngữ
  • Lịch sử, Khoa Triết học, Khoa Khảo cổ học 1,810,000 36,200,000 Khoa học Xã hội
  • Hành chính công
  • Khoa học Chính trị và Ngoại giao
  • Xã hội học 1,810,000 36,200,000
  • Phúc lợi Xã hội
  • Tâm lý học
  • Khoa Thư viện
  • Lưu trữ và Nghiên cứu Thông tin
  • Khoa Truyền thông. 1,920,000 38,400,000 Kinh tế và Thương mại quốc tế
  • Thương mại Quốc tế
  • Kinh tế
  • Du lịch và Hội nghị
  • Nghiên cứu toàn cầu 1,810,000 36,200,000 Kinh doanh
  • Quản trị kinh doanh 1,810,000 36,200,000 Sinh thái nhân văn
  • Khoa Phát triển Gia đình và Nghiên cứu Gia đình 2,361,000 47,220,000 Tài nguyên & Đời sống
  • Khoa học Thực phẩm và Kinh tế Tài nguyên 1,810,000 36,200,000 Khoa học tự nhiên
  • Khoa Toán
  • Cục Thống kê
  • Khoa Vật lý, Khoa Hóa học
  • Khoa Khoa học Sinh học
  • Khoa Vi sinh
  • Khoa Sinh học Phân tử
  • Khoa Khoa học Địa chất
  • Khoa Khoa học Môi trường Khí quyển
  • Khoa Hải dương học. 2,361,000 47,220,000 Kỹ thuật
  • Kỹ thuật Cơ khí
  • Khoa học và Kỹ thuật Polyme
  • Khoa học và Kỹ thuật
  • Vật liệu Hữu cơ
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Kỹ thuật môi trường
  • Kỹ thuật Điện tử
  • Trường Kỹ thuật Điện và Máy tính
  • Đô thị
  • Kiến trúc và Xây dựng Dân dụng
  • Khoa Kỹ thuật Hàng không Vũ trụ
  • Cục Kỹ thuật Công nghiệp
  • Cục Kiến trúc Hải quân và Đại dương 2,559,000 51,180,000 Điều dưỡng
  • Điều dưỡng 2,361,000 47,220,000 Sinh thái con người
  • May mặc và Dệt may
  • Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng
  • Thiết kế nội thất & môi trường 2,361,000 47,220,000 Tài nguyên và Khoa học đời sống
  • Khoa Sinh học thực vật
  • Khoa Sinh học làm vườn
  • Khoa Khoa học Động vật
  • Khoa Khoa học Đời sống & Sinh hóa Môi trường
  • Khoa Khoa học Vật liệu Sinh học 2,361,000 47,220,000
  • Khoa Khoa học, Thực phẩm & Công nghệ 1,810,000 36,200,000
  • Khoa Kỹ thuật Máy Công nghiệp Sinh học
  • Khoa Công nghệ Thông tin Ứng dụng và Kỹ thuật Năng lượng Môi trường
  • Khoa Kiến trúc Cảnh quan. 2,559,000 51,180,000 Khoa học và Công nghệ Nano
  • Khoa Kỹ thuật Nanoenergy
  • Khoa Kỹ thuật Điện tử nano
  • Khoa Quang học và Cơ điện tử 2,559,000 51,180,000 Nghệ thuật & Thể thao
  • Khoa Âm nhạc (Thanh nhạc, Piano, Sáng tác, Nhạc dàn nhạc & Bộ gõ)
  • Âm nhạc Hàn Quốc (Giọng hát, Bộ gõ, Lý thuyết, Sáng tác) 2,789,000 55,780,000
  • Khoa Mỹ thuật (Khắc & Tạo mẫu, Vẽ tranh Hàn Quốc, Vẽ tranh phương Tây)
  • Khoa Nghệ thuật Nhựa (Tranh gỗ nội thất, Gốm sứ, Dệt may & Kim loại)
  • Khoa Khiêu vũ (Khiêu vũ Hàn Quốc, Múa ba lê, Múa hiện đại)
  • Khoa Thiết kế (Thiết kế Trực quan, Hoạt hình, Thiết kế & Công nghệ)
  • Văn hóa Nghệ thuật và Hình ảnh 2,503,000 50,060,000
  • Khoa học Thể thao 2,361,000 47,220,000

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Đại học Quốc Gia Pusan – Học xá Yangsan

Ngành học & học phí hệ sau đại học trường Đại học Quốc Gia Pusan Hàn Quốc

Phí nhập học: 181,000 KRW (3,620,000 VND)

Ngành học Chi phí KRW/kỳ KRW/kỳ Nhân văn 2,273,000 45,460,000 Khoa học tự nhiên, thể thao 2,986,000 59,720,000 Kỹ thuật 3,244,000 64,880,000 Dược 3,498,000 69,960,000 Y học 4,659,000 93,180,000 Nha khoa 4,508,000 90,160,000 Nghệ thuật (âm nhạc) 3,544,000 70,880,000 Nghệ thuật (khác) 3,164,000 63,280,000

Ký túc xá Đại học Quốc Gia Pusan

Đại học Quốc Gia Busan có khu ký túc xá có sức chứa 10.000 người. Hiện trường có 3 khu KTX ở cơ sở Pusan, Yangsan và Miryang.

KTX trường khang trang và đầy đủ mọi tiện nghi phục vụ tốt nhất việc học tập và sinh hoạt của sinh viên. Bao gồm: Hệ thống sưởi ấm, máy lạnh, nhà vệ sinh khép kín, giường, bàn học, tủ quần áo, internet,… Trong khu KTX có các nhà ăn sinh viên, các khu tập thể thao, gym, các cửa hàng tiện ích thuận lợi.

Phí ở và tiền ăn cụ thể ở KTX như sau:

  • Phòng 2 người, nhà tắm chung, 3 bữa ăn/ngày: 1.200.000 Won/kỳ (42.000.000 VND)
  • Phòng 2 người, phòng tắm riêng, 3 bữa ăn/ngày: 1.369.000 Won/kỳ (27,380,000 VND)

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Tòa ký túc xá và cơ sở vật chất hiện đại tại ĐHQG Pusan

Học bổng trường Đại học Quốc Gia Pusan

Đại Học Quốc Gia Pusan có rất nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế tùy thuộc vào trình độ học tiếng Hàn và kết quả học tập chuyên ngành, các bạn chỉ cần siêng năng, chăm chỉ thì có hội nhận được học bổng không mấy khó khăn.

Chương trình học Trình độ Học bổng Học bổng tiếng Hàn (áp dụng kỳ đầu tiên của chuyên ngành) Đạt TOPIK 4 Giảm 30% học phí Đạt TOPIK 5 Giảm 70% học phí Đạt TOPIK 6 Giảm 100% học phí Học bổng các kỳ tiếp theo (dựa theo TOPIK và điểm GPA của kỳ học trước) TOPIK 4 + GPA 2.5 Giảm 30% học phí của kỳ học tiếp theo TOPIK 5 + GPA 3.0 Giảm 70% học phí TOPIK 6 + GPA 3.5 Giảm 100% học phí TOPIK 6 và điểm GPA từ 4.0 trở lên Giảm 100% học phí + phụ cấp 400.000 Won/tháng (cấp liên tiếp trong 3 tháng)

Gặp gỡ sinh viên MAP tại Đại học Quốc Gia Pusan

Xuân Quỳnh

Cô gái đến từ mảnh đất Thủ đô Hà Nội, hiện đang học tại thành phố Pusan. Với sự nỗ lực học tập mỗi ngày, cô gái bé nhỏ đã trải qua 3,5 học kỳ tại ngôi trường này với 3 kỳ liên tiếp được nhận học bổng. Hiện Quỳnh đang học lên chuyên ngành tại đây.

Quỳnh chia sẻ: Tại mảnh đất xinh đẹp Busan, Hàn Quốc, em đã trưởng thành hơn rất nhiều, em đã biết tự lập và được gặp gỡ rất nhiều bạn bè trên khắp thế giới. Cùng ngắm nhìn những hình ảnh kỉ niệm của Quỳnh tại đây nhé:

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Xuân Quỳnh – Du học sinh MAP tại sân bóng rổ trường PNU

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Xuân Quỳnh và mùa xuân đầu tiên tại Hàn Quốc

Phạm Ngọc Thăng

Chàng hotboy đến từ thành phố Thái Bình hiện đang là học viên học tiếng tại trường Đại học Quốc Gia Pusan.

Trải qua gần một năm sống và học tập tại thành phố Pusan chàng trai nhỏ của gia đình bây giờ đã trưởng thành và tự tin hơn rất nhiều. Thăng vẫn hằng ngày cố gắng học tập và tận hưởng những khoảnh khắc thật đẹp tại xứ sở hoa anh đào. Chúc em sẽ đạt được những kế hoạch tương lai của mình.

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Phạm Ngọc Thăng – Du học sinh MAP ưu tú tại PNU

Đại học top đầu ở thành phố busan năm 2024

Ngọc Thăng và gia đình trong ngày bay sang ĐHQG Busan

Ưu Đãi Từ Du Học MAP Khi Nhập Học Tại Đại Học Quốc Gia Busan

Cùng tìm hiểu những ưu đãi từ MAP khi du học trường Đại Học Quốc Gia Pusan Hàn Quốc qua video dưới đây.

Kết luận

Vậy là MAP vừa điểm qua những thông tin chính về trường ĐHQG Busan: từ điều kiện du học, chương trình học hệ tiếng Hàn Quốc, các ngành học, thông tin về ký túc xá và học bổng. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198 – 0983090582 để trở thành sinh viên Đại Học Quốc Gia Pusan Hàn Quốc cùng Du Học MAP nhé!