Bài tập cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành năm 2024

Ví dụ: I have just graduated from university for 2 months. (Tôi vừa mới tốt nghiệp Đại học khoảng 2 tháng.)

Thể phủ định

S + have/has+ not + past participle (V3-ed) + O.

Cách viết gọn: S + haven't/hasn't + past participle (V3-ed) + O

Ví dụ: She has not finished her homework yet. (Cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy.)

Thể nghi vấn

Have/has + S + past participle (V3-ed) + O?

Ví dụ: Have you still not been able to contact your daughter? (Bạn vẫn chưa thể liên lạc được với con gái sao?)

Bài tập cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành năm 2024

Cách dùng

Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành được dùng trong những ngữ cảnh như sau:

  • Diễn tả hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra.

Ví dụ: I have just met Peter in the shopping mall. (Tôi vừa mới gặp Peter trong khu mua sắm.)

  • Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm chính xác hoặc người nói không muốn đề cập đến thời gian cụ thể.

Ví dụ: He has won many martial arts awards in London. (Anh ta đã thắng nhiều giải thưởng võ thuật tại London.)

  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến thời điểm hiện tại hoặc có thể tiếp tục trong tương lai.

Ví dụ: He is a famous musician. He has composed many great songs over the past 5 years. (Anh ấy là một nhạc sĩ nổi tiếng. Anh ấy đã sáng tác rất nhiều ca khúc hay trong hơn 5 năm qua.)

  • Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: I have fixed my car, so now it runs very well. (Tôi đã sửa chiếc xe ô tô của mình nên giờ nó hoạt động rất tốt.)

Dấu hiệu nhận biết

Dưới đây là một số từ và cụm từ thường xuất hiện với thì hiện tại hoàn thành mà người học có thể tham khảo:

  • lately/recently (gần đây), just (vừa mới), already (vừa xong) Ví dụ: My grandfather has already eaten breakfast. (Ông tôi vừa mới ăn sáng xong rồi.)
  • ever (đã từng rồi) Ví dụ: Have you ever eaten sushi before? (Bạn đã từng ăn sushi trước đó chưa?)
  • never: chưa bao giờ Ví dụ: I have never had a chance to visit the Independence Palace. (Tôi chưa bao giờ có cơ hội ghé thăm Dinh Độc Lập.)
  • for (trong khoảng)+ quãng thời gian diễn ra sự việc Ví dụ: My brother has learnt French for 10 years. (Anh trai tôi đã học tiếng Pháp khoảng 10 năm nay rồi.)
  • since (kể từ lúc) + mốc thời gian Ví dụ: She has moved to HCM city since last year. (Cô ấy đã chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh từ năm ngoái.)
  • up to now = so far= up to the present=until now (cho tới thời điểm hiện tại) Ví dụ: They have raised $20,000 for the charity organization up to now. (Cho đến thời điểm hiện tại, chúng tôi đã quyên góp được 20.000 đô la cho tổ chức từ thiện.)
  • This/It is the first/second/best/worst…+ Noun Ví dụ: This is the first time I have tried this food. (Đây là lần đầu tiên tôi thử món ăn này.)

Tham khảo thêm: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) | Cấu trúc, Cách dùng & Bài tập

Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Dưới đây là một số cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc Gia mà thí sinh cần ghi nhớ:

Dạng 1

Cấu trúc gốc: S+ has/have + not + past participle (V3-ed) + O + for + khoảng thời gian.

Cấu trúc câu viết lại: It + is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2-ed+ O

Ví dụ 1

Câu gốc: She hasn't gone to this restaurant for about 6 months. (Cô ấy đã không đến nhà hàng này khoảng 6 tháng rồi.)

Câu viết lại: It is/has been 6 months since she last went to this restaurant. (Đã 6 tháng rồi kể từ lần vừa rồi cô ấy đến nhà hàng này.)

Ví dụ 2

Câu gốc: Due to the pandemic, Peter's parents haven't seen him for about a year. (Vì dịch bệnh, cha mẹ của Peter đã không gặp anh ấy khoảng 1 năm nay rồi.)

Câu viết lại: Due to the pandemic, it is/has been about 1 year since Peter's parents last saw him. (Vì dịch bệnh mà đã khoảng 1 năm kể từ lần cuối bố mẹ của Peter gặp anh ấy.)

Dạng 2

Cấu trúc gốc: S+ has/have + not + past participle (V3-ed) + O + for/since + thời gian

Cấu trúc câu viết lại:

  • The last time + S + V2-ed + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn
  • S + last + V2/ed + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn

Ví dụ 1

Câu gốc: We have not seen each other for 5 years. (Chúng tôi đã không gặp nhau khoảng 5 năm)

Câu viết lại:

  • The last time we saw each other was 5 years ago. (Lần cuối chúng tôi gặp nhau là cách đây 5 năm.)
  • We last saw each other 5 years ago. (Chúng tôi gặp nhau lần cuối cách đây 5 năm)

Ví dụ 2

Câu gốc: Lucy has not visited her grandparents since June last year. (Lucy không thăm ông bà của cô ấy từ tháng Sáu năm ngoái.)

Câu viết lại:

  • The last time Lucy visited her grandparents was in June last year. (Lần cuối cùng Lucy thăm ông bà của cô ấy là vào tháng Sáu năm ngoái.)
  • Lucy last visited her grandparents in June last year. (Lucy đã thăm ông bà của cô ấy lần cuối vào tháng Sáu năm ngoái.)

Bài tập cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành năm 2024

Dạng 3

Cấu trúc gốc: S+ has/have + not + past participle (V3-ed) + O + for/since + thời gian

Cấu trúc câu viết lại:

  • The last time + S + V2-ed + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn
  • S + last + V2/ed + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn

Cấu trúc gốc: S + has/have + not + past participle (V3-ed) + before

Câu trúc câu viết lại: It/This is the first time + S + has/have + past participle (V3-ed)

Ví dụ 1

Câu gốc: She has never seen the Eiffel Tower before. (Cô ấy chưa bao giờ thấy tháp Eiffel trước đó.)

Câu viết lại: This is the first time she has seen the Eiffel Tower. (Đây là lần đầu tiên cô ấy thấy tháp Eiffel.)

Ví dụ 2

Câu gốc: These poor children have not traveled abroad before. (Những đứa trẻ nghèo này chưa được đi du lịch nước ngoài trước đó.)

Câu viết lại: This is the first time these poor children have traveled abroad. (Đây là lần đầu tiên những đứa trẻ nghèo này được đi du lịch nước ngoài.)

Dạng 4

Cấu trúc gốc: S + has/have + past participle (V3-ed) + for + khoảng thời gian

Câu trúc câu viết lại: S + started/began+ V-ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause

Ví dụ 1

Câu gốc: My father has worked at this company for about 10 years. (Cha tôi đã làm việc ở công ty này khoảng 10 năm.)

Câu viết lại: My father started working at this company about 10 years ago. (Cha tôi đã bắt đầu làm việc ở công ty này cách đây khoảng 10 năm.)

Ví dụ 2

Câu gốc: We have lived in this city for about 20 years. (Chúng tôi đã sống trong thành phố này khoảng 20 năm.)

Câu viết lại: We began living in this city about 20 years ago. (Chúng tôi bắt đầu sống trong thành phố này cách đây khoảng 20 năm.)

Dạng 5

Cấu trúc gốc: When did + S + V0 + …?

Câu trúc câu viết lại: How long + have/has + S + past participle (V3-ed) + …?

Lưu ý: động từ chính trong câu gốc khi viết lại câu có thể phải thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh.

Ví dụ 1

Câu gốc: When did Lily buy this computer? (Lily đã mua chiếc máy tính này khi nào vậy?)

Câu viết lại: How long has Lily had this computer? (Lily đã có chiếc máy tính này được bao lâu rồi?)

Ví dụ 2

Câu gốc: When did you start learning English? (Bạn đã bắt đầu học tiếng Anh khi nào?)

Câu viết lại: How long have you learnt English? (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?)

Mục đích viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Tránh lặp cấu trúc câu

Trong văn viết lẫn văn nói, thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì được sử dụng phổ biến nhất nên việc học cách viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp người học đa dạng hóa cấu trúc câu, tránh gây mất điểm do việc lặp lại cấu trúc một cách thường xuyên.

Hoàn thành tốt dạng đề viết lại câu

Trong đề thi THPT Quốc Gia, thí sinh sẽ thường xuyên bắt gặp dạng đề viết lại câu có liên quan đến thì hiện tại hoàn thành trong bài thi của mình. Chính vì thế, việc nắm vững các cách biến đổi cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp thí sinh xử lý câu hỏi một cách nhanh chóng và chính xác.

Bài tập cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành năm 2024

Tham khảo thêm:

  • Cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh - lý thuyết và bài tập vận dụng
  • Cách viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Dưới đây là bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án mà thí sinh có thể luyện tập.

Bài tập: Viết lại các câu sau đây sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

  1. I haven’t met my best friend since I was 18 years old.

→ I last …

  1. My children haven’t been taken to the supermarket since they were in grade 5.

→ The last time…

  1. When did you start waiting for the train?

→How long…

  1. They started studying Spanish and Chinese 5 years ago.

→ They have…

  1. My younger sister has not had her hair cut for over five months.

→ It’s…

  1. My friend has never seen such a beautiful girl in his life.

→ This is the first time…

  1. John hasn't played piano since 2015.

→ The last time…

  1. We have never met such a kind person before.

→ It’s the first time…

  1. Have you traveled to Thailand before?

→ Is this…

  1. The last time I saw my father was 10 years ago.

→ I have…

  1. When did you begin learning Vietnamese?

→ How long…

  1. It’s nearly 8 months since I went to the cinema with my friends.

→ I have not…

  1. This is the most delicious pancake I have eaten in my life.

→ I have never…

  1. She has just gone to school for 30 minutes

→ It’s…

  1. The last time I saw Lucy was at my last birthday party.

→ I have not…

  1. He has never read such a good self-help book before.

→ This is the first time…

  1. The last time Jane came back to her country was 5 years ago.

→ Jane last…

→ Jane has not…

  1. Jack has not spoken to his teacher for a long time.

→ It’s…

  1. They haven’t joined such a wonderful birthday party before.

→ This is…

  1. She has taken care of her brother since she was 10 years old.

→ She started…

→ She has been…

  1. My father has worked as an engineer for 30 years.

→ It’s…

  1. Elsa has never spent her summer in such a beautiful city before.

→ This is…

Đáp án

  1. I last saw my best friend when I was 18 years old. (Tôi đã gặp bạn thân của mình lần cuối khi tôi 18 tuổi.)
  2. The last time my children were taken to the supermarket was when they were in grade 5. (Lần cuối con tôi được đưa đến siêu thị là khi chúng đang học lớp 5.)
  3. How long have you waited for the train? (Bạn đã đợi đoàn tàu bao lâu rồi?)
  4. They have studied Spanish and Chinese for 5 years.(Họ đã học tiếng Tây Ban Nha và tiếng Trung khoảng 5 năm rồi.)
  5. It’s over five months since my younger sister last had her hair cut. (Đã hơn 5 tháng kể từ lần cuối cùng em gái tôi cắt tóc)
  6. This is the first time my friend has seen such a beautiful girl in his life. (Đây là lần đầu tiên bạn tôi thấy một cô gái xinh đẹp như vậy trong đời.)
  7. The last time John played piano was in 2015. (Lần cuối John chơi đàn piano là vào năm 2015.)
  8. It is (/ It has been) the first time we have met such a kind person. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi gặp một người tốt đến thế.)
  9. Is this the first time you have traveled to Thailand? (Đây có phải là lần đầu tiên bạn đi du lịch đến Thái Lan đúng không?)
  10. I have not seen my father for 10 years. (Tôi đã không gặp cha của mình trong 10 năm.)
  11. How long have you learned Vietnamese?/ How long have been you learning Vietnamese? (Bạn đã học tiếng Việt được bao lâu rồi?)
  12. I have not gone to the cinema with my friends for nearly 8 months.(Tôi không đi xem phim với bạn bè của mình khoảng gần 8 tháng nay.)
  13. I have never eaten such a delicious pancake before in my life. (Tôi chưa từng ăn một chiếc bánh kếp ngon như thế này trong đời.)
  14. It has been 30 minutes since she went to school. (Đã 30 phút kể từ khi cô ấy đi đến trường.)
  15. I have not seen Lucy since my last birthday party. (Tôi đã không gặp Lucy kể từ buổi tiệc sinh nhật vừa rồi của tôi.)
  16. This is the first time he has read such a good self-help book. (Đây là lần đầu anh ấy đọc một cuốn sách tự lực hay như vậy.)
  17. Jane last came back to her country 5 years ago./ Jane has not come back to her country for 5 years. (Jane trở về nước của cô ấy lần cuối cách đây 5 năm./ Jane không về nước khoảng 5 năm rồi)
  18. It’s been a long time since Jack last spoke to his teacher. (Đã rất lâu rồi kể từ lần cuối Jack nói chuyện với giáo viên của anh ta.)
  19. This is the first time they have joined such a wonderful birthday party. (Đây là lần đầu tiên họ tham gia một bữa tiệc sinh nhật tuyệt vời như thế này.)
  20. She started taking care of her brother when she was 10 years old. (Cô ấy bắt đầu chăm sóc em trai của mình khi cô ấy 10 tuổi.)/ She has been taking care of her brother since she was 10 years old. (Cô ấy chăm sóc em trai của mình kể từ khi cô ấy 10 tuổi.)
  21. It’s been 30 years since my father started working as an engineer. (Đã 30 năm rồi kể từ khi cha tôi bắt đầu làm việc như một người kỹ sư.)
  22. This is the first time Elsa has spent her summer in such a beautiful city. (Đây là lần đầu tiên Elsa trải qua mùa hè của mình ở một thành phố xinh đẹp như thế.)

Tổng kết

Trong tiếng Anh nói chung và trong bài thi THPT Quốc gia nói riêng, thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì phổ biến nhất, có tác dụng diễn đạt cho nhiều ngữ cảnh khác nhau. Hy vọng những kiến thức và bài tập liên quan đến từ bài viết sẽ giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới.

Trích nguồn tham khảo

  1. Murphy, Raymond. English Grammar in Use. Fourth Edition. Book With Pullout Grammar, Answers and Interactive Ebook: Fourth Edition. 2017.

Mai Lan Hương, and Thanh Uyên Hà. Giải Thích Ngữ Pháp Tiếng Anh Với Bài Tập and Đáp Án (Ấn Bản 2017). 2017.