Bài 69: luyện tập lớp 5

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 85 VBT toán 5 bài 69 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Related Articles

  • Bài 69: luyện tập lớp 5

    Giải vở bài tập toán 4 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Bài 69: luyện tập lớp 5

    Giải vở bài tập toán 5 bài 175 : Tự kiểm tra

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Bài 69: luyện tập lớp 5

    Giải vở bài tập toán 4 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

  • Bài 69: luyện tập lớp 5

    Giải vở bài tập toán 5 bài 174 : Luyện tập chung

    Tháng Mười Một 22, 2022

Bài 1

 Đặt tính rồi tính : 

\(864 : 2,4\)                               \(9 : 0,25\)                             \(108 : 22,5\)

Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 5 bài 69 : Luyện tập

Phương pháp giải:

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0.\) 

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Bài 69: luyện tập lớp 5

Bài 2

Tìm \(x\) : 

\(a)\;x \times 4,5 = 72\)                                    \(b) \; 15:x = 0,85 + 0,35\)

Phương pháp giải:

– Tính giá trị vế phải (nếu cần).

– \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

a) 

    \(\eqalign{
& x \times 4,5 = 72 \cr 
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad x = 72:4,5 \cr 
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad x = 16 \cr} \)

b) 

     \(\eqalign{
& 15:x = 0,85 + 0,35 \cr 
& 15:x = 1,2 \cr 
& \,\,\,\,\quad x = 15:1,2 \cr 
& \,\,\,\,\quad x = 12,5 \cr} \)

Bài 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

– Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

– Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 12m, do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.

– Chiều dài hình chữ nhật = diện tích \(:\) chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Diện tích cái sân hình vuông là :

                    12 × 12 = 144 (m2)

Theo đề bài mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích cái sân hình vuông có cạnh 12m do đó mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 144m2. 

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :

                    144 : 7,2 = 20 (m)

                                        Đáp số: 20m.

Bài 4

Tìm ba giá trị số của \(x\) sao cho: 5,5 < \(x\) < 5,52.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân để tìm giá trị của x.

 

Lời giải chi tiết:

Ta có thể chọn ba giá trị của \(x\) như sau : 

 \(x\) = 5,501 ;   5,502 ;   5,503.

Lưu ý : có rất nhiều giá trị số của \(x\) thỏa mãn yêu cầu đề bài, học sinh có thể tùy chọn ba giá trị số thích hợp.

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 69: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

+) 8640 : 2,4

+) 900 : 0,25

+) 1080 : 22,5

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 2: Tìm x:

a) x × 4, 5= 72

b) 15 : x = 0,85 + 0,35

- Tính giá trị vế phải (nếu cần).

- x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải:

a) x × 4, 5= 72

x = 72 : 4,5

x = 16

b) 15 : x = 0,85 + 0,35

15 : x = 1,2

x = 15 : 1,2

x = 12,5

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

- Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

- Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 12m, do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.

- Chiều dài hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.

Lời giải:

Diện tích hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật:

12 × 12 = 144 (m2)

Chiều dài hình chữ nhật là:

144 : 7,2 = 20 (m)

Đáp số: 20m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Bài 4: Tìm ba giá trị của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân để tìm giá trị của x.

Lời giải:

Ta có thể chọn ba giá trị của x như sau : 

 x = 5,501 ;  5,502 ;  5,503.

Lưu ý : có rất nhiều giá trị số của x thỏa mãn yêu cầu đề bài, học sinh có thể tùy chọn ba giá trị số thích hợp.


Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 69: luyện tập lớp 5

Bài 69: luyện tập lớp 5

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.