Bài 4.2 sbt phương trình bậc hai toán 9
Giải bài 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 phần bài tập bổ sung trang 54, 55 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình sau bằng cách (chuyển các số hạng tự do sang vế phải; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: a) 4.x^2 - 9 = 0 Show Xem lời giải Với lời giải SBT Toán 9 Bài 4: Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách Bài tập Toán 9 dễ dàng. Quảng cáo
Quảng cáo
Bài tập bổ sung (trang 66-67)
Quảng cáo Tham khảo lời giải Toán 9 Chương 2 khác
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải sách bài tập Toán 9 | Giải sbt Toán 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 9 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. \(b)\) Đồ thị của hàm số đi qua hai điểm \(M\left( {\sqrt 2 ;1} \right)\) và \(N\left( {3;3\sqrt 2 - 1} \right)\) \(c)\) Đồ thị đi qua điểm \(M(-2; 9)\) và cắt đường thẳng \((d): 3x – 5y = 1\) tại điểm có hoành độ bằng \(2.\) Phương pháp giải: Sử dụng: - Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức \(y = ax + b,\) trong đó \(a, b\) là những số cho trước và \(a \ne 0.\) - Đường thẳng \(ax+by=c\) đi qua điểm \(M(x_0;y_0)\) \( \Leftrightarrow ax_0+by_0=c\). - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Lời giải chi tiết: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\) \( (a \ne 0).\) \(a)\) Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(M(-3; 1)\) nên ta có \(1 = -3a + b\) Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(N(1; 2)\) nên ta có \(2 = a + b\) Khi đó \(a\) và \(b\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\eqalign{ & \left\{ {\matrix{ { - 3a + b = 1} \cr {a + b = 2} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {4a = 1} \cr {a + b = 2} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {a = \displaystyle{1 \over 4}} \cr {\displaystyle{1 \over 4} + b = 2} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {a =\displaystyle {1 \over 4}} \cr {b =\displaystyle {7 \over 4}} \cr} } \right. \cr} \) Ta thấy \(a=\displaystyle {1 \over 4}\) thoả mãn điều kiện \( a \ne 0\) Vậy hàm số cần tìm là \(y = \displaystyle{1 \over 4}x + {7 \over 4}.\) \(b)\) Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(M\left( {\sqrt 2 ;1} \right)\) nên ta có \(1 = a\sqrt 2 + b\) Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) đi qua điểm \(N\left( {3;3\sqrt 2 - 1} \right)\) nên ta có \(3\sqrt 2 - 1 = 3a + b\) Khi đó \(a\) và \(b\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\eqalign{ & \left\{ {\matrix{ {a\sqrt 2 + b = 1} \cr {3a + b = 3\sqrt 2 - 1} \cr } } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {\left( {3 - \sqrt 2 } \right)a = 3\sqrt 2 - 2} \cr {a\sqrt 2 + b = 1} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {\left( {3 - \sqrt 2 } \right)a = \sqrt 2 \left( {3 - \sqrt 2 } \right)} \cr {a\sqrt 2 + b = 1} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {a = \sqrt 2 } \cr {{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} + b = 1} \cr } } \right. \cr & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {a = \sqrt 2 } \cr {2 + b = 1} \cr } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{ {a = \sqrt 2 } \cr {b = - 1} \cr} } \right. \cr} \) Ta thấy \(a=\sqrt 2\) thoả mãn điều kiện \( a \ne 0\) Vậy hàm số cần tìm là \(y = \sqrt 2 x - 1\) \(c)\) Do đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) cắt đường thẳng \((d): 3x – 5y = 1\) tại điểm \(N\) có hoành độ bằng \(2\) nên \(N(2;y)\). Điểm \(N\) nằm trên đường thẳng \((d): 3x – 5y = 1\) nên ta có \(3.2 - 5y = 1 \Leftrightarrow - 5y = - 5 \Leftrightarrow y = 1\) |