Thi lý thuyết A2 bao nhiêu câu là đậu
Thi lý thuyết bằng lái xe A2 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng
Diệp Ngọc 1 Tháng Bảy, 2022 Bằng lái xe a2, Hỏi Đáp Chức năng bình luận bị tắt ở Thi lý thuyết bằng lái xe A2 có khó không? Bao nhiêu câu thì đậu? Mẹo học và thi lý thuyết nhanh dễ dàng 151 Views Show
Mẹo khoanh trắc nghiệm thi bằng lái A2? Các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe A2 gồm những câu nào? Thi lý thuyết bằng lái xe A2 có khó không?Thi lý thuyết bằng lái xe A2 tương đối khó vì bạn chỉ được trả lời sai 2 câu hỏi thay vì 4 câu như thi bằng A1 hay bằng B2. Mỗi đề thi lý thuyết bằng A2 sẽ có từ 2 – 4 câu điểm liệt và nếu trả lời sai 1 câu điểm liệt là sẽ trượt luôn. Thi lý thuyết A2 bao nhiêu câu là đậu?Đề thi lý thuyết bằng lái A2 sẽ có 25 câu hỏi bốc ngẫu nhiên trong bộ đề 450 câu hỏi. Để đậu phần thi lý thuyết bạn phải làm đúng 23/25 câu và không sai câu điểm liệt. Mẹo học và thi lý thuyết A2 nhanh dễ dàngCách ôn tập thi lý thuyết bằng A2
Mẹo khoanh trắc nghiệm thi bằng lái A2?1. Phần câu hỏi luật giao thông đường bộ
2. Phần câu hỏi về sa hình Các câu hỏi về sa hình bạn lưu ý thứ tự ưu tiên sẽ được giảm dần từ trên xuống dưới theo nguyên tắc sau:
3. Phần câu hỏi về biển báo Phần biển báo là hình ảnh do đó bạn buộc phải học thuộc và nhận biết được các loại biển khác nhau để không những giúp bạn thi đỗ mà việc điều khiển xe tham gia giao thông an toàn và đúng luật. Tuy nhiên vẫn có một số mẹo bạn có thể áp dụng:
Bạn cần phân biệt được sự khác nhau của các loại biển báo gồm
Các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết bằng lái xe A2 gồm những câu nào?Câu 17: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
Câu 18: Hành vi đua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?
Câu 19: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?
Câu 20: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?
Câu 21: Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?
Câu 22: Người điều khiển xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?
Câu 23: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?
Câu 24: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?
Câu 25: Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?
Câu 26: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?
Câu 27: Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?
Câu 28: Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?
Câu 29: Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?
Câu 30: Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?
Câu 33: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?
Câu 35: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?
Câu 36: Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?
Câu 37: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?
Câu 40: Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?
Câu 43: Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dùng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hâm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?
Câu 45: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
Câu 46: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?
Câu 47: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
Câu 48: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?
Câu 49: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?
Câu 50: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không ?
Câu 51: Người có giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
Câu 52: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
Câu 53: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?
Câu 84: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
Câu 91: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngâm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
Câu 99: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng lúc với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?
Câu 109: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?
Câu 112: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
Câu 114: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tăng hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?
Câu 118: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?
Câu 143: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?
Câu 145: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?
Câu 147: Khi điều khiển phương tiện tham giao giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
Câu 150: Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?
Câu 152: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?
Câu 199: Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi dưới đây?
Câu 209: Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?
Câu 210: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
Câu 211: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
Câu 214: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
Câu 227: Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
Câu 248: Khi đèn pha của xe đi ngược chiều gây chói mắt, làm giảm khả năng quan sát trên đường, người lái xe xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
Câu 261: Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?
Câu 262: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
Điểm lý thuyết được bảo lưu bao lâu?Theo Điều 27 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT thì “Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch;” Thi thử lý thuyết bằng lái xe A2 online ở đâu?Thi thử lý thuyết bằng lái xe A2 online có thể thi thử tại các trung tâm đào tào bằng lái A2 hoặc tải các ứng dụng, phần mềm thi thử bằng lái xe A2 online về để luyện thi miễn phí trên CH Play hoặc App store như:
CÂU HỎI VỀ BẰNG LÁI XE A2
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
|