So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

Thép không gỉ 304 được biết đến là một loại vật liệu cực kỳ phổ biến trong mọi công trình. Phân biệt vật liệu này với Inox 304 hay các loại inox khác.

Thép không gỉ 304 được biết đến là một loại vật liệu cực kỳ phổ biến trong mọi công trình. Thế nhưng, nhiều người vẫn luôn thắc mắc, không biết cách phân biệt vật liệu này với Inox 304 hay các loại inox khác như thế nào? Hãy để bài viết dưới đây giải đáp tường tận và chi tiết cho nhé!

1. Inox 304 là gì?

Inox 304 là loại thép không gỉ, có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%. Đây chính là chất liệu inox được sử dụng và tiêu thụ phổ biến lớn nhất hiện nay trên toàn thế giới. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitic thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra các khả năng chống ăn mòn.

Ví dụ:

  • Crom là nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn cho Inox.
  • Mangan và Đồng cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.
  • Nito cũng góp phần làm tăng độ cứng.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

Inox 304 là loại thép không gỉ

2. Các cách phân biệt thép không gỉ 304 với các loại inox thường

Để phân biệt được thép không gỉ 304 với các loại inox thường thì đầu tiên các bạn cần so sánh nhanh giữa Inox SUS 304, SUS 201 và SUS 430. Cụ thể như sau:

2.1. Bảng phân biệt inox SUS 304, SUS 201, SUS 430

INOX 304

INOX 201

INOX 430

  • Có khả năng chống ăn mòn rất tốt ở môi trường khắc nghiệt hơn (vẫn thấp hơn inox 316), thậm chí trong môi trường có hóa chất.
  • Có khả năng chịu nhiệt lên đến đến 925°C.
  • Có khả năng làm việc tốt với tất cả các phương pháp hàn.
  • Không nhiễm từ hoặc nhiễm từ với tỉ lệ rất ít.
  • Có khả năng chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn vừa và nhẹ.
  • Có khả năng chịu nhiệt từ 1149 °C đến 1232 °C.
  • Có thể gia công bằng phương pháp hàn với kỹ thuật hàn cơ bản, thông thường mà không gặp khó khăn.
  • Nhiễm từ nhẹ.
  • Có khả năng chống ăn mòn trong acid hữu cơ và axit nitric. Bên cạnh đó, vật liệu chỉ phát huy đặc tính chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn tỉ lệ rất nhẹ, kèm theo kiểm soát các tác động môi trường một cách chặt chẽ.
  • Có khả năng chịu nhiệt từ 815 °C đến 870 °C.
  • Đối với gia công hàn, trong khi inox 430 cần được làm nóng lên nhiệt độ thích hợp mới gia công hàn được.
  • Nhiệt độ phù hợp 150°C đến 200 °C.
  • Đặc trưng với khả năng nhiễm từ cao.

2.2. Giá thép inox 304 có cao không?

Tùy theo từng thời điểm cụ thể và từng loại sản phẩm như inox tấm 304, inox hộp 304, ống inox tròn 304 công nghiệp hay trang trí… sẽ có giá bán không giống nhau. Bật mí, so với các loại inox thường, giá thành của thép không gỉ 304 sẽ luôn luôn cao hơn.

Lý do là bởi mức giá của Niken tăng liên tục. Khi đó những dòng thép không gỉ mà chứa hàm lượng Niken thấp thì sẽ có giá cả thấp và ổn định. Vì thế, inox 201 được đánh giá là một sự lựa chọn phù hợp, ngày càng chiếm được ưu thế trên thị trường (nhờ giá thành thấp và ổn định hơn, do dùng Mangan thay thế cho Niken).

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

Giá bán của Inox 304 luôn luôn cao hơn

\=> Xem thêm: Bảng Giá Inox 304 Mới Nhất? Giá Inox 304 Bao Nhiêu 1Kg?

2.3. Phương pháp so sánh nhanh inox 304 và inox 201

Chính vì có thành phần tương tự nên bề ngoài Inox 201 sở hữu nhiều tính chất giống như Inox 304. Tuy nhiên, trong Inox 201, người ta lại sử dụng Mangan như là nguyên tố chính, để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Cụ thể, thành phần hóa học như sau:

  • Inox 304: 1% Mangan và 8.1% Niken
  • Inox 201: 7.1% Mangan và 4.5% Niken

Nhờ thành phần như trên đã làm cho chi phí nguyên liệu thô của Inox 201 xuống rất thấp và đó là một lợi thế. Ngoài ra, các bạn có thể so sánh nhất 2 loại inox này thông qua các tiêu chí.

2.3.1. Độ bền và khả năng gia công

So với thép không gỉ 304, khối lượng riêng của thép không gỉ 201 thấp hơn nhưng độ bền lại cao hơn 10%. Thế nhưng, vì có cùng khả năng giãn dài nên thép 201 thể hiện được tính chất tương tự như thép 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mỏng.

Tuy nhiên, trong chừng mực nào đó, inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn. Đồng thời, khi dát mỏng sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn. Sở dĩ có điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan, làm cứng hơn.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

2.3.2. Khả năng chống ăn mòn

So sánh thành phần hóa học của Inox 201 và 304 thì thấy hàm lượng của 201 thấp hơn 304 khoảng 2%. Vì vậy mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn inox 304.

Khả năng chống rỗ bề mặt được quyết định chủ yếu bởi 2 thành phần là nguyên tố Chrome (C) và Lưu huỳnh (S). Chrome giúp làm tăng khả năng chống ăn mòn còn Lưu huỳnh lại làm giảm khả năng chống ăn mòn. Thành phần hóa học của Inox 201 và Inox 304 lại đều có cùng lượng Lưu huỳnh. Do đó, khả năng chống rỗ bề mặt của Inox 201 thấp hơn so với 304.

  • 304: inox 304
  • 4Ni: inox 201 (chỉ chứa khoảng 4% Niken)

Có được kết quả như trên là sau khi người ta thí nghiệm phun nước muối trong vòng 575 giờ. Chính điều này mà có thể nói rằng Inox 201 không phù hợp với ngành hàng hải.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

So sánh nhanh inox 201 và inox 304

\=> Xem thêm: Tấm Inox 304 Có Ưu Nhược Điểm Như Thế Nào?

3. Phân biệt inox 304 và 304L

Muốn phân biệt thép không gỉ 304 và 304L một cách chính xác thì đầu tiên, các bạn hãy cùng xem qua bảng thành phần hóa học của 2 loại inox này để cùng phân tích chi tiết.

Thành phần

Inox 304

Inox 304L

Min

Max

Min

Max

C%

-

0.08

-

0.03

Si%

-

1.00

-

0.75

Mn%

-

2.00

-

2.00

P%

-

0.045

-

0.45

S%

-

0.03

-

0.03

Ni%

8.00

10.50

8.00

12.00

Cr%

18.00

20.00

12.00

19.50

N%

-

0.10

Nhìn vào bảng thành phần hóa học phía trên, có thể thấy 2 loại thép Inox 304 và 304L rất giống nhau về thành phần hóa học lẫn tên gọi. Tuy nhiên, vẫn có một điểm khác biệt chính.

Đó là trong lớp thép inox 304 hàm lượng cacbon tối đa được thiết lập ở mức 0.08%. Còn ở thép không gỉ 304L lại có hàm lượng cacbon tối đa là 0.03%. Vì thế “L” - Low trong inox 304L được hiểu là hàm lượng cacbon cực kỳ thấp.

Lớp SUS 304L bao gồm các tính năng cơ học thấp hơn so với tiêu chuẩn 304. Do đó, bất kỳ sản phẩm nào tạo ra từ thép inox 304L sẽ có cấu trúc yếu hơn so với sản phẩm được tạo ra từ thép không gỉ 304. Tuy nhiên, inox 304L vẫn đang được yêu thích nhờ sự linh hoạt đặc biệt.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

Phân biệt Inox 304 và 304L

4. Ứng dụng của thép không gỉ

Trong cuộc sống hiện nay, mỗi loại thép không gỉ sẽ có những ứng dụng khác nhau. Cụ thể:

4.1. Ứng dụng của Inox 201

Thép không gỉ 201 phù hợp làm thiết bị bếp gia đình hoặc các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp như chảo, nồi… Hoặc được sử dụng để trang trí nội thất. Bên cạnh đó, có thể làm thiết bị chế biến thực phẩm nhưng không dùng cho những nơi có độ PH < 3.

Ngoài ra, Inox 201 cũng sẽ không phù hợp để trang trí ngoại thất (nếu dùng thì phải bảo trì thường xuyên), không được sử dụng trong ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân… Nhất là, không phù hợp làm máy giặt, máy rửa chén do tồn tại khả năng có ăn mòn kẽ hở.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

4.2. Ứng dụng của Inox 304 và 304L

Dường như ai cũng biết, thép không gỉ 304 dễ chế tạo và có khả năng chống ăn mòn rất tốt. Do đó, vật liệu thường được ứng dụng rất nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm như dụng cụ pha chế, chế biến sữa và làm rượu. Cũng như trong các đường ống, men bia, bình lên men và bể chứa…

Ngoài ra, chúng cũng được tìm thấy trong đồ gia dụng như chậu, bàn, bình cà phê, tủ lạnh, bếp lò và các thiết bị nấu ăn khác. Không những vậy, nhờ tính chịu được sự ăn mòn gây ra bởi các hóa chất khác nhau nên inox 304 còn được tìm thấy trong hoa quả, thịt và sữa.

Các lĩnh vực sử dụng khác, bao gồm kiến trúc, thùng chứa hóa chất, bộ trao đổi nhiệt, thiết bị khai thác mỏ và các loại hạt đai ốc, ốc vít… thì inox 304 cũng được dùng trong các hệ thống khai thác, lọc nước và trong ngành nhuộm.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

Thép không gỉ 304 được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống

Còn Inox 304L cực kỳ phổ biến trong sản xuất bia và rượu vang. Ngoài trời, các công ty thường tận dụng khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 304L đối với các dự án xây dựng. Trên thực tế, cả 2 loại inox 304 và inox 304L cũng phù hợp sử dụng cho nhiều ứng dụng tương tự. Ví dụ như:

  • Làm thiết bị bếp gia đình gia dụng và công nghiệp cao cấp như nồi, chảo, bếp ăn, bồn rửa…
  • Sản xuất máy giặt, máy rửa chén, thiết bị chế biến thực phẩm…
  • Trong ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân.
  • Trang trí nội ngoại thất cao cấp…

5. Bí quyết nhận biết inox 304 cao cấp chuẩn nhất

Hiện nay có 3 loại chất liệu thép không gỉ phổ biến, đó là:

  • Thép không gỉ 304 (18/10: trong thành phần chứa 18% Crom và 10% Niken).
  • Thép không gỉ 201 (18/8: trong thành phần chứa 18% Crom và 8% Niken).
  • Thép không gỉ 430 (18/0: trong thành phần chứa 18% Crom và 0% Niken)

Trong đó, thép không gỉ SUS 304 có độ sáng bóng cao, tương đối sạch, không bị hoen gỉ nên giá thành khá cao. Còn Inox 201 tỉ lệ Niken trong thành phần thấp hơn. Inox 430 chứa nhiều sắt và tạp chất khác. Vì vậy, Inox 201 và 430 dễ bị hoen gỉ, độ bền thấp, không an toàn và mức giá bán cũng thấp hơn nhiều so với Inox 304.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

Vì có giá thành cao, phần lớn chạy theo lợi nhuận, đồng thời, xuất hiện tràn lan nhiều chất liệu làm bằng inox 201 và inox 430 trên thị trường nên nhiều người băn khoăn không biết làm thế nào để phân biệt được sản phẩm sử dụng chất liệu Inox 304?

Thực ra, rất khó phân biệt bằng mắt thường. Nếu thử nghiệm bằng nam châm, các bạn có thể dễ dàng phân biệt được inox 430 vì độ hút từ rất cao. Thế nhưng, với inox 201 và inox 304 - quá trình gia công thép không gỉ với áp lực lớn ở nhiệt độ thường để định hình. Giả sử như định hình làm bồn rửa chén Inox thì một bộ phận tổ chức vật liệu sẽ biến đổi sang dạng Martensite. Khi ấy, xuất hiện hiện tượng nhiễm từ (danh từ mà chuyên môn hán Việt gọi là từ hóa).

Hiện tượng này không xuất hiện ở vật liệu Inox 316. Bởi trong 1 số sản phẩm như dụng cụ y tế đòi hỏi không được để xảy ra hiện tượng từ hóa trên dụng cụ. Thay vào đó, sau khi gia công xong phải xử lý nhiệt ở nhiệt độ 770°C để làm mất từ tính.

5.1. Phân biệt bằng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng

Với thép không gỉ 304 và 201 thì cách thử tốt nhất là dùng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng. Khi sử dụng axit như vậy thì chất liệu 304 gần như không có phản ứng gì. Còn inox 201 sẽ sủi bọt và có phản ứng xảy ra.

Đồng thời, cách dùng thuốc thử chuyên dụng cũng giúp dễ dàng phân biệt bằng màu sắc. Phản ứng màu đỏ gạch là inox 201 còn màu xám là inox 304.

5.2. Phân biệt bằng hoa lửa

Trong thành phần của Inox 201, hàm lượng Cacbon cao hơn nhiều so với Inox 304, cho nên đuôi hoa lửa của 201 sẽ phân nhánh nhiều hơn.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

Bí quyết nhận biết inox 304

6. Mua sản phẩm thép không gỉ 304 chất lượng cao ở đâu?

Khá nhiều người đang phân vân không biết nên mua thép không gỉ 304 chất lượng cao mà có mức giá phù hợp, phải chăng ở đâu uy tín? Bật mí, với ưu thế là nhà sản xuất, tập đoàn inox, chuyên mua bán Inox và cung cấp các sản phẩm thép không gỉ, Inox Gia Hưng chính là nơi đáng tin cậy mà bạn không nên bỏ qua.

Chúng tôi tự hào là nhà cung cấp và mua bán inox hàng đầu Việt Nam các sản phẩm thép không gỉ cuộn, tấm, ống inox 304, 201 trang trí, ống đúc, ống inox công nghiệp, ống oval, dây, thanh… Các loại vật liệu inox của Inox Gia Hưng đều được nhập khẩu từ những tập đoàn thép không gỉ lớn ở châu Âu, châu Á nên chất lượng và độ bền đảm bảo chính hãng tuyệt đối.

Khi mua hàng tại Inox Gia Hưng, các bạn không chỉ được mua hàng có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng mà còn được cam kết về mức giá cạnh tranh và hợp lý. Vì không thông qua bất kỳ bên trung gian nào cả. Đặc biệt, nếu mua hàng với số lượng lớn, bạn sẽ còn được ưu đãi, khuyến mãi cực kỳ hấp dẫn đấy.

So sánh vật liệu inox 18 10 và inox 304 năm 2024

Mua thép không gỉ 304 tại Inox Gia Hưng

Trên đây là tất tần tật những thông tin chi tiết, hướng dẫn bạn cách phân biệt thép không gỉ 304 và một số loại inox khác. Mong rằng, từ đó, các bạn sẽ nạp được thêm nhiều kiến thức hữu ích, mới mẻ để lựa chọn được sản phẩm phù hợp với công trình của mình.

Thép 18 10 và inox 304 khác gì nhau?

Sự khác biệt lớn nhất giữa 2 dòng inox này chính là hàm lượng hợp kim chế tác ra nó, trong khi inox 18/10 chứa 18% Crom và 10% Niken thì inox 304 chủ yếu chỉ chứa 18% Crom và 8% Niken. Cũng vì sự chênh lệch về hàm lượng hợp kim này mà giá thành cũng như độ bền bỉ của 2 dòng inox khá chênh lệch.

inox 304 18 10 là gì?

Thép không gỉ 18/10 là thuộc họ thép Inox304 (chuyên sử dụng trong đồ gia dụng và y tế). Trong đó, 18/10 tức là tỷ lệ Chrom chiếm 18%, Nikel chiếm hoặc 10%. Tỷ lệ Niken lớn hơn sẽ giúp cho đồ gia dụng của bạn cứng cáp hơn và sáng bóng hơn. Inox 18/10 được sử dụng cho nồi niêu, xoong chảo cao cấp.

inox 304 và inox 316 khác nhau thế nào?

Đối với inox 304 thì thành phần hóa học chủ yếu chỉ có Crom và Niken. Trong khi đó, inox 316 ngoài thành phần chính là Crom và Niken còn có Molybdenum chiếm khoảng 2 - 3%. Đặc biệt, inox 316 khả năng chống ăn mòn cao, hơn cả inox 304 và khả năng chịu nhiệt cao hơn 500 độ C.

inox 304 và 201 khác nhau như thế nào?

Inox 304 chứa ít nhất 18% chromium, trong khi đó inox 201 chỉ chứa khoảng 16-18% chromium. Hàm lượng chromium cao hơn trong inox 304 giúp nó có độ bền cao hơn và chống ăn mòn tốt hơn so với inox 201. Ngoài ra, inox 304 còn chứa khoảng 8-10.5% nickel, trong khi inox 201 không chứa hoặc chứa rất ít nickel.