So sánh thuốc tiêm và thuốc uống năm 2024

  • 1. thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền. Nhóm 1: Tổ 1 và Tổ 2
  • 2. Thuốc tiêm truyền Điểm khác nhau cơ bản giữa thuốc tiêm và thuốc tiêm truyền là Liều dùng: -ThuốcYêu cầu của thuốc => tiêm : liều nhỏ. tiêm truyền về thành -Thuốc tiêm truyền : liều lớn. phần, pha chế, sử dụng TTT nghiêm ngặt hơn thuốc tĩnh – được tiêm truyền trực tiếp vào mạch với V lớn,lượng thuốc lớn hơn rất tiêm. nhiều so với thuốc tiêm TT được sử dụng với thể tích nhỏ/ lần dùng liều nhỏ hơn độ an toàn cao hơn
  • 3. chế: Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền Dung dịch. Nhũ tương (D/N, N/D) Nhũ tương D/N. Hỗn dịch. Bột khô.  Dạng bào chế thuốc tiêm đa dạng hơn
  • 4. Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền Tiêm tĩnh mạch -Tiêm trong da Không có -Tiêm dưới da -Tiêm bắp -Tiêm vào động mạch Tiêm thẳng tới đích  Đường dùng của thuốc tiêm đa dạng hơn
  • 5. Đặc điểm Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền 1 Dược chất Đa dạng Ít loại hơn Không được có chất có hoạt lực mạnh. Chủ yếu là các chất bổ dưỡng, bổ xung thiếu hụt cho cơ thể. 2 Dung môi Nước Dầu, Không có Glycerin,EtOH,PG. Rất hay dùng hỗn hợp dung môi
  • 6. Thuốc tiêm truyền Chất điều chỉnh PH 3 Tá dược DC đa dạng => yêu cầu điều chỉnh DC đơn giản => ít phải điều chỉnh PH . (tiếp) PH nhiều hơn DM – nước: trung tính với MĐ : - Độ tan. Tiêm truyền vào máu :Hệ đệm – - Ổn định DC dung lượng đệm rất lớn => yêu cầu - Giảm kích ứng. đ/c PH không lớn - Tăng SKD Chất đẳng trương. Chất đẳng trương liên quan trực liên quan đến độ an toàn của thuốc tiếp => độ an toàn của thuốc – đặc nhưng không cao như tiêm bắp. biệt là tiêm bắp Chất chống OXH. Chất gây thấm gây phân tán. Chất sát khuẩn, chất bảo quản. Không có Tá dược độn ( tt bột đông khô) Không có
  • 7. dụng Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền SKD: tiêm tĩnh mạch và thuốc tiêm truyền SKD= 100% SKD < 100% : - Tiêm trong da - Tiêm dưới da - Tiêm bắp
  • 8. chế: Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền Kĩ thuật bào chế yêu cầu vô Kỹ thuật bào chế yêu cầu tuyệt khuẩn cao, không có CGS nhưng đối vô khuẩn, không có CGS: không nghiêm ngặt bằng thuốc từ khuẩn từ cơ sở, thiết bị  tiêm. quy trình pha chế
  • 9. chất lượng : Dặc điểm Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền Cảm quan Màu sắc, trạng thái phân tán theo TCDĐ Các chỉ tiêu riêng về hỗn, Không có dịch bột đông khô Độ trong ( dạng dung dịch) Trong suốt ( kiểm tra theo TC của DĐ) Thể tích <5ml : +15% +10% ( TC 11.14 DĐVN III) >5ml : + 10% Độ đồng nhất Khối lượng AD với thuốc tiêm bột: Không có (TC 8.3 DĐ VN III) +10% Định tính, định lượng Theo yêu cầu của chuyên luận riêng PH
  • 10. Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền Độ trong Đạt tiêu chuẩn của DĐ Độ vô khuẩn Vô khuẩn Chất gây sốt Không bắt buộc với tất cả : Bắt buộc tất cả: TT < 15ml nếu trên nhãn Bắt buộc thử nếu không có ghi “ không co CGS” và yêu cầu thử NĐT không thử NĐT Thuốc tiêm > 15ml nếu không yêu cầu thử NĐT Nội độc tố Theo chuyên luận Đẳng trương - Dung dịch tiêm bắp bắt Bắt buộc đẳng trương ( liều buộc đẳng trương. dùng lớn) - Các dạng thuốc tiêm khác: đẳng trương, ưu trương, nhược trương.
  • 11. - VII. Cách dùng : STT Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền VII Đồ đựng Thường là thủy tinh. Thường là chất dẻo. VIII Cách Cần nhân viên y tế nhưng trong Bắt buộc phải có nhân viên y tế, Dùng một số trường hợp BN có thể tự giám sát nghiêm ngặt ( từ đk tiêm dùng. truyền tốc độ, thể tích truyền )
  • 12. cầu của thuốc tiêm truyền nghiêm ngặt hơn : - TTT được đưa thẳng vào TM và thể tích lớn. - Thuốc tiêm TM, ĐM và tiêm thẳng tới đích: dịch não tủy, mắt túi bao khớp thường yêu cầu nghiêm ngặt hơn các loại thuốc tiêm khác.
  • 13. Thuốc tiêm Thuốc tiêm truyền Áp dụng rộng rãi cho nhiều -Áp dụng trong phạm vi hẹp hơn trường hợp: - Cung cấp nước và chất điện - Thuốc đặc trị bệnh giải. - Trung hòa thiêt lập CB acid- - Thử phản ứng, chuẩn đoán base máu. - Bổ sung tạm thời Vhuyết tương . - Tiêm vaccin. - Chống đông bảo quản máu. - Thuốc lợi niệu không hấp thu. - Chống đông, bảo quản máu.