So sánh lãi vay các ngân hàng năm 2024
Trước khi vay thế chấp, khách hàng nên so sánh lãi suất của các ngân hàng để có lựa chọn tốt nhất. Dưới đây là lãi suất cho vay thế chấp tại một số ngân hàng: Show
Tại BIDV, mức lãi cho vay thế chấp cụ thể phụ thuộc vào gói vay và mục đích vay vốn, thế chấp thông qua tài sản đảm bảo là sổ đỏ, sổ hồng. Nếu vay mua nhà, khách hàng có thể vay kỳ hạn lên đến 20 năm, lãi suất ưu đãi 7,3% trong 6 tháng đầu tiên. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi, tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + biên độ 4%. Tại Vietcombank, khách hàng vay mua bất động sản có thể vay tới 70% giá trị tài sản đảm bảo với lãi suất ưu đãi 7,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên và 8,7%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Tại Vietinbank, lãi cho vay vào khoảng 8,6%/năm. Khi vay mua nhà, khách hàng có thể vay thời hạn 5 - 20 năm. Tại Agribank, từ ngày 1/1/2024, ngân hàng điều chỉnh chính sách lãi suất đối với cho vay trung hạn, dài hạn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, cho vay phục vụ nhu cầu đời sống với mức lãi suất cố định chỉ từ 7,0%/năm, thời gian áp dụng được nới rộng từ 12 tháng lên 24 tháng. Đồng thời điều chỉnh giảm 0,5%/năm sàn lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản. Tại VPBank, khách vay mua nhà được nhận mức lãi suất 6,90%, vay trả góp mua xe ô tô là 7,49%. Lưu ý, lãi suất cụ thể phụ thuộc vào từng ngân hàng, mục đích vay và thời điểm vay. (Ảnh minh họa) Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất Cách tính lãi vay thế chấp ngân hàng phụ thuộc vào phương pháp tính lãi suất mà ngân hàng áp dụng. Hiện nay, phương pháp tính lãi suất cho vay thế chấp của các ngân hàng phổ biến là trả gốc và lãi hàng tháng. Cách tính như sau: Tổng tiền phải trả hàng tháng = Tiền lãi phải trả hàng tháng + Tổng tiền gốc phải trả hàng tháng. Trong đó: Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay ban đầu ÷ Số tháng vay Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay ban đầu x Lãi suất theo tháng Tiền lãi tháng thứ 2 = (Số tiền vay ban đầu - Tiền gốc đã trả) x Lãi suất theo tháng Tương tự từ tháng thứ 3 trở đi, lãi sẽ tính trên dư nợ còn lại. Chọn thời hạn vay ngân hàng thế nào được lợi nhất? Để chọn thời hạn vay ngân hàng được lợi nhất, khách hàng cần cân nhắc các yếu tố sau: Khả năng tài chính: Cần xem xét khả năng tài chính để đảm bảo có thể trả nợ đúng hạn. Nếu khả năng tài chính hạn chế, nên chọn thời hạn vay ngắn hơn để giảm số tiền lãi phải trả. Mục đích vay vốn: Khách hàng cần xác định mục đích vay vốn để lựa chọn thời hạn vay phù hợp. Nếu mục đích vay vốn là mua sắm, tiêu dùng, nên chọn thời hạn vay ngắn hơn. Nếu mục đích vay vốn là đầu tư, khách hàng có thể chọn thời hạn vay dài hơn để có thời gian trả nợ. Khách hàng có nhu cầu vay thế chấp ngân hàng cần so sánh mức lãi suất vay thế chấp của các khối ngân hàng nhà nước, thương mại, nước ngoài hãy tham khảo ngay thông tin trong bài viết dưới đây để lựa chọn được địa chỉ vay thế chấp ngân hàng tối ưu nhất! 1. Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng nhà nước\>>> Đăng ký nhận tư vấn khoản vay tại đây: ÐĂNG KÝ VAY NHANH 500,000++ người vay thành công TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân Hiện nay nước ta có 4 ngân hàng nhà nước. Đây là những ngân hàng đầu tàu có thương hiệu uy tín với mức lãi suất ổn định, có tầm ảnh hưởng đến các ngân hàng khác, luôn là địa chỉ được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Tham khảo lãi suất vay thế chấp tại một số ngân hàng nhà nước hiện nay: lãi suất vay thế chấp tại một số ngân hàng nhà nước hiện nay Ngân hàng Lãi suất Biên độ lãi suất ưu đãi Agribank 6% - 9 % Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5% CB 6,8% - 7,8% LSTK 24 tháng + Biên độ 4% Oceanbank 5,99% - 7,5% LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% GPbank 6% - 8% LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% 2. Lãi suất vay thế chấp ngân hàng thương mại cổ phầnLãi suất vay thế chấp của các ngân hàng thương mại Ngân hàng Lãi suất Biên độ lãi suất ưu đãi VietcomBank 9% - 10,2%/năm Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5% BIDV 7,5%/năm LSTK 24 tháng + Biên độ 4% VietinBank 7,7% - 8,62%/năm LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% TechcomBank 5,99 - 10,99%/năm LSCS + Biên độ (3% - 4%) EximBank 11%/năm LSTK 24 tháng + 3,5% TPBank 7,9%/năm LSTK + Biên độ 3,5% SacomBank 13%/năm LSTK 13 tháng + Biên độ 5,5% ACB 9,5%/năm LSTK 13 tháng + Biên độ 3,9% Hiện nay có rất nhiều ngân hàng TMCP uy tín tại Việt Nam, với dịch vụ tận tình, cung cấp mức lãi suất ưu đãi, các ngân hàng thuộc khối TMCP đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh với các NHNN và nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng. Tham khảo lãi suất vay thế chấp nhà đất tại một số ngân hàng TMCP uy tín hiện nay:
Lãi suất cố định ghi nhận ở mức: 9% (cố định 1 năm), 9,2% (cố định 2 năm), 9,8% (Cố định 3 năm), 10,2% (Cố định 5 năm). Sau khi ưu đãi, lãi suất áp dụng = Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5% = 10,5%. Phí phạt trả trước hạn của VietcomBank là: 1% (Năm 1 - Năm 3), 0,5% (Năm 4 - Năm 6), Miễn phí (Từ năm 6 trở đi). \>>> Đăng ký nhận tư vấn khoản vay tại đây: ÐĂNG KÝ VAY NHANH 500,000++ người vay thành công TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân
Lãi suất vay thế chấp ưu đãi 7,5% (cố định 1 năm). Sau ưu đãi, lãi suất thế chấp được tính = LSTK 24 tháng + Biên độ 4% = 10,9%. Phí phạt trả trước hạn của BIDV là: 1,5% (Năm 1), 1% (Năm 2), 0,5% (Năm 3, 4), Free (Năm thứ 5).
Lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu: 7,7% (cố định 1 năm), 8,62% (cố định 2 năm). Sau ưu đãi, lãi suất áp dụng = LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% = 10,5%. Phí phạt trước hạn: 2% (Trong 2 năm đầu), 1,5% (Năm thứ 3), 1% (Năm thứ 4, 5).
|