So sánh lãi suất vay tiêu dùng các ngân hàng năm 2024
So với tháng trước, khung lãi suất tiền gửi của 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước được ghi nhận từ 1,9%/năm đến 5,3%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã giảm tại nhiều kỳ hạn ở cả 4 ngân hàng được khảo sát. Show
Theo ghi nhận, phạm vi lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước không có nhiều khác biệt, dao động trong khoảng 1,9 - 5,3%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Nguồn: Đại Trường Sơn. Cụ thể, tại kỳ hạn 1 - 2 tháng, Vietcombank đang triển khai lãi suất ngân hàng thấp nhất là 1,9%/năm. Trong khi, Agribank ấn định lãi suất là 2%/năm. Còn tại BIDV và VietinBank, lãi suất huy động vốn đang được áp dụng là 2,2%/năm. Tại kỳ hạn 3 tháng, BIDV, Vietinbank và Agribank có chung mức lãi suất là 2,5%/năm. Riêng tại Vietcombank, lãi suất được áp dụng thấp hơn 0,3 điểm phần trăm ở mức 2,2%/năm. Các khoản tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng đang được niêm yết lãi suất tiết kiệm cụ thể như sau: Vietcombank (3,2%/năm), Agribank (3,4%/năm), BIDV và VietinBank (3,5%/năm). Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, BIDV và VietinBank đang là hai ngân hàng có lãi suất cao nhất ở mức 5,3%/năm với các kỳ hạn từ 24 tháng. Trong khi, Vietcombank áp dụng lãi suất ưu đãi nhất là 4,8%/năm với các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Agribank là ngân hàng có mức lãi suất ưu đãi thấp nhất trong bảng so sánh là 4,5%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 12 tháng trở lên. Khách hàng có nhu cầu vay thế chấp ngân hàng cần so sánh mức lãi suất vay thế chấp của các khối ngân hàng nhà nước, thương mại, nước ngoài hãy tham khảo ngay thông tin trong bài viết dưới đây để lựa chọn được địa chỉ vay thế chấp ngân hàng tối ưu nhất! 1. Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng nhà nước\>>> Đăng ký nhận tư vấn khoản vay tại đây: ÐĂNG KÝ VAY NHANH 500,000++ người vay thành công TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân Hiện nay nước ta có 4 ngân hàng nhà nước. Đây là những ngân hàng đầu tàu có thương hiệu uy tín với mức lãi suất ổn định, có tầm ảnh hưởng đến các ngân hàng khác, luôn là địa chỉ được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Tham khảo lãi suất vay thế chấp tại một số ngân hàng nhà nước hiện nay: lãi suất vay thế chấp tại một số ngân hàng nhà nước hiện nay Ngân hàng Lãi suất Biên độ lãi suất ưu đãi Agribank 6% - 9 % Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5% CB 6,8% - 7,8% LSTK 24 tháng + Biên độ 4% Oceanbank 5,99% - 7,5% LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% GPbank 6% - 8% LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% 2. Lãi suất vay thế chấp ngân hàng thương mại cổ phầnLãi suất vay thế chấp của các ngân hàng thương mại Ngân hàng Lãi suất Biên độ lãi suất ưu đãi VietcomBank 9% - 10,2%/năm Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5% BIDV 7,5%/năm LSTK 24 tháng + Biên độ 4% VietinBank 7,7% - 8,62%/năm LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% TechcomBank 5,99 - 10,99%/năm LSCS + Biên độ (3% - 4%) EximBank 11%/năm LSTK 24 tháng + 3,5% TPBank 7,9%/năm LSTK + Biên độ 3,5% SacomBank 13%/năm LSTK 13 tháng + Biên độ 5,5% ACB 9,5%/năm LSTK 13 tháng + Biên độ 3,9% Hiện nay có rất nhiều ngân hàng TMCP uy tín tại Việt Nam, với dịch vụ tận tình, cung cấp mức lãi suất ưu đãi, các ngân hàng thuộc khối TMCP đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh với các NHNN và nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng. Tham khảo lãi suất vay thế chấp nhà đất tại một số ngân hàng TMCP uy tín hiện nay:
Lãi suất cố định ghi nhận ở mức: 9% (cố định 1 năm), 9,2% (cố định 2 năm), 9,8% (Cố định 3 năm), 10,2% (Cố định 5 năm). Sau khi ưu đãi, lãi suất áp dụng = Lãi suất tiết kiệm (LSTK) 24 tháng + Biên độ 3,5% = 10,5%. Phí phạt trả trước hạn của VietcomBank là: 1% (Năm 1 - Năm 3), 0,5% (Năm 4 - Năm 6), Miễn phí (Từ năm 6 trở đi). \>>> Đăng ký nhận tư vấn khoản vay tại đây: ÐĂNG KÝ VAY NHANH 500,000++ người vay thành công TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân
Lãi suất vay thế chấp ưu đãi 7,5% (cố định 1 năm). Sau ưu đãi, lãi suất thế chấp được tính = LSTK 24 tháng + Biên độ 4% = 10,9%. Phí phạt trả trước hạn của BIDV là: 1,5% (Năm 1), 1% (Năm 2), 0,5% (Năm 3, 4), Free (Năm thứ 5).
Lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu: 7,7% (cố định 1 năm), 8,62% (cố định 2 năm). Sau ưu đãi, lãi suất áp dụng = LSTK 36 tháng + Biên độ 3,5% = 10,5%. Phí phạt trước hạn: 2% (Trong 2 năm đầu), 1,5% (Năm thứ 3), 1% (Năm thứ 4, 5).
|