Mã ngành nghề vận tải hàng hóa bằng đường bộ năm 2024
Mã ngành 4932 Vận tải hành khách đường bộ khác mới nhất theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 4932 mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề vận tải hành khách đường bộ khác” của iDLaw để hiểu rõ hơn. 1. Căn cứ pháp lý– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Xem thêm: Mã ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg 2. Quy định về Mã ngành 4932 Vận tải hành khách đường bộ khácMã ngành 4932 Vận tải hành khách đường bộ khác 49321 Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh 49329 Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: – Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; – Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác; – Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi. – Hoạt động quản lý điều hành vận tải hành khách. Loại trừ: – Cho thuê xe không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu); – Vận chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu). 49321: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh Nhóm này gồm: – Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh: giữa nội thành với các huyện ngoại thành trong cùng thành phố hoặc giữa các huyện của một tỉnh; – Vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh; – Cho thuê xe chở khách có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác. Vận tải là nhu cầu thiết yếu trong xã hội. Kinh doanh vận tải là một ngành nghề kinh doanh hợp pháp được nhà nước cho phép kinh doanh nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định. Doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ vận tải thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung ngành nghề để gửi tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kể hoạch đầu tư Hồ sơ Bổ sung ngành nghề kinh doanh Vận tải gồm:
Danh mục các ngành nghề thuộc nhóm dịch vụ vận tải đường bộ STT Tên ngành Mã ngành 1. Vận tải bằng xe buýt 4920 2. Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) 4931 3. Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết: Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô 4932 Điều 4,5,6,7,8 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 4. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933 5. Kho bãi và lưu giữ hàng hóa. 5210 6. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ 5221 7. Bốc xếp hàng hóa 8. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Chi tiết: – Gửi hàng; – Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không; – Giao nhận hàng hóa; – Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn; – Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; – Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay – Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển và hàng không; – Môi giới thuê tàu biển và máy bay; – Hoạt động liên quan khác như: bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hoá 5229 Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả Doanh nghiệp đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử tới Sở kế hoạch và đầu tư Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ sở kế hoạch đầu tư sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo doanh nghiệp tới nhận kết quả hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ. Kết quả nhận được: Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Do từ ngày 01/07/2015, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp sẽ không thể hiện nội dung ngành nghề, do đó khi thay đổi ngành nghề thì doanh nghiệp sẽ chỉ nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ gồm Giấy đề nghị công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp, Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, chứng minh thư công chứng của người nộp hồ sơ nộp trực tiếp tại sở kế hoạch đầu tư sau khi nhận kết quả. Lệ phí công bố thông tin theo quy định là 300.000 đồng Bước 4: Xin giấy phép Kinh doanh vận tải với phạm vi kinh doanh phù hợp Sau khi bổ sung ngành nghề, doanh nghiệp sẽ chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô với phạm vi phù hợp theo điều kiện cũng như nhu cầu của doanh nghiệp gửi tới Sở Giao thông vận tải. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cần bổ sung, sửa đổi thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Ngoài ra, Để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện như:
Trên đây là bài viết về Bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ vận tải, được căn cứ bởi Luật doanh nghiệp 2014; Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Quyết định số 337/QĐ-BKH về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam. Mọi thắc mắc, yêu cầu sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng hệ với Công ty luật Việt An để được tư vấn, hỗ trợ nhanh nhất và tốt nhất. |