Khi oxi hóa hoàn toàn 2.2 gam một andehit
Hướng dẫn Bài 1 :X là một hỗn hợp gồm hai anđêhit no mạch hở có cùng số C trong nguyên tử .Đốt cháy hoàn toàn 13 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình I đựng 90 gam H2SO4 88% rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư .Thấy nông độ H2SO4 giảm còn 80% còn bình II xuất hiện 60 gam kết tủa .Xác công thức phân tử và công thức cấu tạo 2 anđêhit C%H2SO4= 90*0,88/(90+ mH2O)*100 = 80 => mH2O = 9 g => nH2O = 0,5 mol nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol mX = mC + mH + mO => mO = 13- 12*0,6 -2*0,5 = 4,8 => nX = nO = 0,3 mol \=> Số nguyên tử C trong X = nCO2?nX = 0,6/0,3 = 2 \=> 2 anhehit đó là : CH3CHO và (CHO)2 Bài 2:Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36 gam .Biết rằng nCO2:1,5nH2O .Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A biết tỉ khối hơi của A với H2 nhỏ hơn 30 m bình tăng = mCO2 + mH2O = 44*1,5nH2O + 18*nH2O = 3,36=> nH2O = 0,04 mol \=> nCO2 = 0,06 mol mA = mC + mH + mO => mO= 1,12-12*0,06 -2*0,04 = 0,32 => nO = 0,02 \=>nC:nH:nO = 0,06:0,08:0,02 = 3:4:1 => CTĐG của A là (C3H4O)n Mà MA < 60 => n = 1: A là C3H4O Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam một chất hữu cơ A thì thu được 0,224 lít CO2 đktc và 0,135 gam H2O.Tỉ khối hơi của A so với H2 là 35.Mặt khác cho 0,35 gam X tác dụng hoàn toàn với H2 thì thu được 0,296 gam ancol isobutylic a.Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của A :C4H6O b.Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành ancol 80% a.X tác dụng với H2 tạo ancol isobutylic => X có 4 nguyên tử C MA = 70=>nX = 0,175/70 = 0,0025 mol nCO2 = 0,01 mol, nH2O = 0,0075 mol \=>Số nguyên tử H = 0,0075*2/0,0025 = 6 => X là C4H6O Show
là một hợp chất hóa học quen thuộc, xuất hiện rất nhiều trong các bài toán. Để có thể giải được các bài toán về hợp chất này này, học sinh cần phải nắm chắc kiến thức về Andehit acrylic như công thức hóa học, tính chất, phương pháp điều chế. Các em hãy LabVIETCHEM theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về hợp chất hóa học này nhé! Mục lục Andehit acrylic là gì?Andehit acrylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc hidro. Tham khảo ví dụ như sau: H-CH=O; O=CH-CH=O; CH3-CH=O; C6H5-CH=O Công thức chung của andehit Phân loại andehit acrylic- Dựa vào cấu tạo gốc hidrocacbon: andehit acrylic no, andehit acrylic không no, andehit thơm. - Dựa vào số nhóm –CHO: andehit đơn chức, andehit đa chức. - Andehit acrylic no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO(n>= 0) hoặc CmH2mO (m>=1) - Andehit acrylic no, hai chức, mạch hở: CnH2n(CHO)2 (n>=0) hoặc CmH2mO2 (m>=2) - Andehit acrylic không no chứa nối đôi C=C, đơn chức mạch hở: CmH2m-2O (m>=3) Đồng phân, danh pháp của andehit acrylic1. Đồng phânTương ứng với công thức phân tử là CnH2nO ở dạng mạch hở, có những loại đồng phân cấu tạo sau: - Đồng phân mạch cacbon (n>=4) - Đồng phân nhóm chức: Andehit (-CHO), no, đơn chức mạch hở. - Xeton no, đơn chức, mạch hở - Ancol không no, đơn chức, chứa 1 liên kết mạch hở. - Ete đơn chức, không no chứa một liên kết đôi, mạch hở - Đồng phân vị trí nhóm chức 2. Danh pháp của andehit acrylicDanh pháp andehit 2.1. Tên thay thếTên thay thế của andehit no, đơn chức, mạch hở: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + al CH3-CH3-CH-CH2-CHO (3-metylbutanal) Lưu ý: Mạch chính là mạch cacbon dài bắt đầu từ nhóm –CHO 2.2. Tên thông thườngAndehit + tên axit tương ứng Tính chất vật lý của andehit acrylic- Trạng thái: ở điều kiện thường HCHO, CH3CHO là chất khí, các andehit còn tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn. - Độ tan trong nước của andehit acrylic: HCHO, CH3CHO tan tốt trong nước, giảm dần khi M tăng - Andehit acrylic có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương nhưng lại cao hơn so với hidrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử. - Dung dịch nước của andehit fomic thường được gọi là fomon. Dung dịch bão hòa (có nồng độ 37- 40 độ C được gọi là fomlin. Tính chất hóa học của andehit acrylicPhương trình tổng quát Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử andehit acrylic) để tạo ra ancol no CH3CH=O + H-H -> CH3-CH2-OH CnH2n(CHO)2 + 2H2 -> CnH2n(CH2OH)2 CH2\=CH-CHO + 2H2 -> CH3-CH2-CH2OH Tổng quát: CnH2nO (Chất oxi hóa) + H2 (chất khử) -> CnH2n+1OH Andehit + H2 -> Ancol bậc 1 - Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của andehit Oxi hóa bằng AgNO3/NH3 hay còn gọi là phản ứng tráng giương dùng để nhận biết andehit HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O -> (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -> CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Tổng quát: R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -> R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Lưu ý: Nếu số mol Ag = 2 số mol andehit: andehit là đơn chức trừ HCHO Nếu số mol Ag = 4 số mol andehit: andehit là 2 chức hoặc HCHO Oxi hóa bằng oxi có xúc tác: RCHO + 1/2O2 -> RCOOH Andehit ở phản ứng này sẽ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính thử - Phản ứng oxi hóa hoàn toàn CH3-CHO + 5/2O2 -> 2CO2 + 2H2O Điều chế andehit acrylicOxi hóa ancol bậc 1 bằng CuO, đun nóng để điều chế andehit CH3-OH + CuO -> HCHO + Cu + H2O CH3-CH2-OH + CuO -> CH3-CHO + Cu + H2O Tổng quát: R-CH2-OH + CuO -> R-CHO + Cu + H2O - Điều chế từ Hidrocacbon có phương trình phản ứng như sau: CH2 + O2 -> HCHO +H2O HC = CH + HOH -> CH3CHO CH2\=CH2 + 1/2O2 -> CH3CHO Một số bài tập liên quan về andehit acrylicTham khảo một số bài tập 1. Câu hỏi 1Cho andehit acrylic (CH2\=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được: A.CH3CH2CH2OH B.CH3CH2CHO C.CH3CH2COOH D.CH2\=CH-COOH Lời giải: CH2\=CH-CHO + H2 -> CH3CH2CH2OH Vậy đáp án A đúng. 2. Câu hỏi 2Hidro hóa hoàn toàn 2.9 gam một andehit no A được 3.1 gam ancol. A có công thức phân tử là: A.CH2O B.C2H4O C.C3H6O D.C2H2O2 Hướng dẫn cách giải: Theo đề bài ta có phương trình phản ứng như sau: -CHO + H2 -> -CH2OH Mol x x -> x Gọi số mol nhóm chức CHO trong A tương đương là x mol, theo phương trình phản ứng. Ta sẽ có, khối lượng sản phẩm sau phản ứng tăng thêm = khối lượng H2 phản ứng = 2x. Suy ra: 2x = 3.1 – 2.9 = 0.2 => x = 0.1 Nếu A là andehit đơn chức thì Ma = 2.9/0.2 = 29 (loại) Nếu A là andehit 2 chức thì số mol của andehit là 0,05 mol => MA \= 2.9/0.05 = 58 Đặt công thức của A là R (CHO)2, ta có: R + 58 = 58 => R=0 Vậy A là OHC–CHO Vì vậy đáp án D đúng. 3. Câu hỏi 3Cho 0.1 mol hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở, tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 32,4gam Ag. Hai andehit trong X là: A.HCHO và C2H5CHO B.HCHO và CH3CHO C.C2H3CHO và C3H5CHO D.CH3CHO và C2H5CHO Hướng dẫn lời giải: Theo giả thiết hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nAg/nx = 0,3/0,1 = 3 nên suy ra trong hỗ hợp X phải chứa HCHO, andehit còn lại CH3CHO. Vậy đáp án D đúng. 4. Câu hỏi 4Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là:
Hướng dẫn lời giải: Gọi n CH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol \=>x + y + z = 0,04 (1) X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 =>nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO =>x + 2z = 0,04 (2) nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH =>x + y = 0,03 mol (3) Từ (1), (2) và (3) =>x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01 \=>m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam Đáp án cần chọn là: B 5. Câu hỏi 5 Cho 8,6 gam andehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/ NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. A có có công thức phân tử là:
Hướng dẫn lời giải: nAg = 43,2/10 = 0,4 mol Nếu A là RCHO thì nA = 1/2 x nAg = 0,2 mol => R + 29 = 8,6/0,2 = 43 => R=14 (loại) Nếu A là HCHO thì nHCHO = 1/4 x nAg = 0,1.30 = 3 gam (loại) Nếu A là R(CHO)2 thì: nR(CHO)2 = 1/4 x nAg = 0,1 mol => R+5= ,6/0,1 = 86 => R=28 => R: -C2H4- A có mạch cacbon không phân nhánh nên A là OHC-CH2-CH2-CHO (C4H6O2). \=> Đáp án: D Bài viết đã giải thích cho các bạn về andehit acrylic là gì, công thức, tính chất và một số bài tập liên quan đến hợp chất này. Nếu có thêm các thông tin bổ ích khác hãy comment dưới bài viết để chúng ta cùng có thêm các hợp chất bổ ích khác nhé Andehit thể hiện tính oxi hóa khi nào?Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào? Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2/Ni, to. Andehit thể hiện tính gì?Như vậy, anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa (anđehit chuyển thành axit cacboxylic tương ứng), vừa thể hiện tính khử (anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng). |