Hướng dẫn chung môi trường sức khỏe an toàn ehs năm 2024

Trong kỷ nguyên hội nhập, môi trường sinh sống và làm việc của lao động đang từng bước nâng cao hàng ngày. Nhu cầu được làm việc trong một môi trường sạch - xanh - an toàn là một yêu cầu căn bản không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Một môi trường làm việc xanh - sạch - an toàn là yếu tố tiên quyết của dự án và doanh nghiệp. Chi phí liên quan đến xử lý môi trường, sự cố môi trường, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bao gồm chi phí mất mát, yêu cầu bồi thường lao động, chi phí bảo hiểm, chi phí xử lý sự cố và các chi phí pháp lý khác…; bên cạnh đó các chi phí gián tiếp khác khi sự cố xảy ra bao gồm cả mất năng suất xảy ra khi mọi người tập trung vào để đối phó và khắc phục sự cố.

Theo Mak Steinhofer “Nếu bạn đang làm an toàn - môi trường hiệu quả trong kinh doanh, công việc sẽ ít bị gián đoạn hơn, điều này sẽ giảm thiểu chi phí của bạn, bạn sẽ không phải dừng công việc khi phải giải quyết các sự cố”. Mặt khác, môi trường làm việc xanh - sạch - an toàn sẽ thúc đẩy tinh thần nhân viên, tăng năng suất, hiệu quả và lợi nhuận.

Không những thế các quy định của pháp luật và chính sách ngành nghề về an toàn - môi trường cũng ngày càng được siết chặt nên các doanh nghiệp cũng bắt đầu quan tâm hơn đến công tác an toàn - môi trường không những tuân thủ các quy định của pháp luật, tăng lợi nhuận mà còn tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Tổng giám đốc công ty Cổ phần Fuji CAC (thành viên của tập đoàn Fuji Electric) “Tuân thủ chặt chẽ các chính sách về HSE để tránh bất kỳ sự cố có thể xảy ra. Nếu một nhiệm vụ không thể được thực hiện một cách an toàn thì chúng tôi sẽ không làm điều đó cho đến khi tìm ra một cách tiếp cận hoàn toàn an toàn”.

Chính vì thế Antdemy (Ant Academy) mang đến cho các doanh nghiệp / kỹ sư HSE gói chương trình huấn luyện HSE đưa kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn vào các chương trình huấn luyện, nhằm cung cấp những kiến thức có thể vận hành, áp dụng thực thi trực tiếp tại doanh nghiệp và phù hợp với nhu cầu của xã hội.

Hướng dẫn chung môi trường sức khỏe an toàn ehs năm 2024

Hướng dẫn chung môi trường sức khỏe an toàn ehs năm 2024
DownloadVui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hướng dẫn chung môi trường sức khỏe an toàn ehs năm 2024

Nội dung Text: Hướng dẫn chung Môi trường - Sức khỏe - An toàn (EHS)

  1. Chương trình Tư vấn của IFC tại Đông Á - Thái Bình Dương Hướng dẫn chung Môi trường - Sức khỏe - An toàn (EHS) Hợp tác cùng
  2. Chương trình Tư vấn của IFC tại Đông Á Thái Bình Dương Hướng dẫn chung Môi trường - Sức khỏe - An toàn (EHS) Tài liệu lưu hành nội bộ
  3. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU LỜI MỞ ðẦU IFC ñang nỗ lực hỗ trợ Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát và xây dựng kế hoạch năm năm về xây dựng và hoàn thiện các quy ñịnh và tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường. Cuốn sách Sổ tay Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn này ñánh dấu một bước quan trọng trong quan hệ hợp tác của Bộ và IFC. Cuốn Sổ tay này nhằm cung cấp kịp thời các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế giúp Việt Nam xây dựng và ñiều chỉnh các tiêu chuẩn quốc gia của mình phù hợp với các tiêu chuẩn/thông lệ quốc tế. Chúng tôi cũng hy vọng cuốn sách sẽ ñóng góp vào nỗ lực chung của Việt Nam hướng tới sự phát triển kinh tế xã hội bền vững. Cuốn sách này ñược dịch từ cuốn Hướng dẫn chung về Môi trường, Sức khỏe và An toàn của IFC. IFC has been supporting the Vietnam Environment Administration under the Ministry of Natural Resources and Environment in reviewing the country’s environmental standards and in developing a 5-year roadmap for improving or revising national environmental technical standards. This Environmental, Health and Safety Guidelines Handbook is an outcome of this cooperation and marks an important step forward in the long term partnership between the Ministry of Natural Resources and Environment and IFC. This Handbook provides timely international technical standards to help Vietnam integrate international best practices into its national environmental standards development and update. We hope that these efforts would contribute to Vietnam’s overall transformation to sustainable development. The Handbook is based on the IFC Environmental, Health and Safety Guidelines (EHS) Guidelines. IFC, là một trong những tổ chức tài chính phát triển ñang nỗ lực hoạt ñộng về sự ñầu tư và phát triển bền vững ở các nền kinh tế ñang phát triển, luôn áp dụng các tiêu chuẩn môi trường và xã hội trong mọi hoạt ñộng ñầu tư và tín dụng của mình nhằm giảm thiểu các tác ñộng có hại ñến môi trường và cộng ñồng dân cư. Những tiêu chuẩn môi trường và xã hội này ñược ñược quy ñịnh trong Khung Phát triển bền vững của IFC, trong ñó bao gồm Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng về Môi trường và Xã hội và Hướng dẫn Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHS). Những tiêu chuẩn này ñã và ñang ñược ñánh giá là chuẩn mực bền vững ñối với hoạt ñộng ñầu tư tư nhân trên toàn thế giới. Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng Môi trường và Xã hội (The Performance Standards) quy ñịnh vai trò và trách nhiệm của khách hàng khi xây dựng và quản lý những dự án nhận ñược sự hỗ trợ từ IFC. Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng Môi trường và Xã hội là xúc tác quy tụ các tiêu chuẩn khác nhau ñang ñược sử dụng trong tài trợ tư nhân và chính sự quy tụ này tạo một sân chơi bình ñẳng cho các tổ chức tín dụng. Một minh hoạ cụ thể là cho ñến nay ñã có 70 tổ chức tài chính áp dụng Nguyên tắc 3
  4. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU Xích ñạo (the Equator Principles) - một bộ nguyên tắc ñược xây dựng dựa trên Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng Môi trường và Xã hội của IFC, nhằm ñảm bảo các dự án họ tài trợ ñược thực hiện có trách nhiệm với xã hội và sử dụng các biện pháp bảo vệ môi trường tối ưu nhất. Nguyên tắc Xích ñạo ñã trở thành chuẩn mực tài trợ dự án toàn cầu. Nguyên tắc này ñã làm thay ñổi về chất phần lớn hoạt ñộng tài trợ dự án trên thế giới, chiếm khoảng 80% tổng tài trợ dự án. Thêm vào ñó, 32 tổ chức tín dụng xuất khẩu thuộc các nước thành viên OECD và 16 tổ chức tài chính phát triển Châu Âu cũng ñang sử dụng Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng Môi trường và Xã hội của IFC ñể ñánh giá các dự án do tư nhân ñầu tư. IFC hiện ñang lấy ý kiến rộng rãi ñể rà soát lại việc thực hiện Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng về Môi trường và Xã hội nhằm ngày càng nâng cao hiệu quả áp dụng của Bộ tiêu chuẩn này cũng như ñiều chỉnh cho phù hợp với những xu hướng mới của thị trường thế giới. IFC, as the leading development financial institution promoting sustainable private sector investments in emerging markets, applies environmental and social standards to all of its lending activities to minimize and manage potential negative impacts on the environment and on affected communities. These environmental and social standards are embodied in IFC’s Sustainability Framework, including the Performance Standards and the EHS Guidelines. They are acknowledged as a benchmark for sustainability in private sector investments globally. The Performance Standards define clients' roles and responsibilities for managing their projects and the requirements for receiving and retaining IFC support. The Performance Standards have catalyzed the convergence of standards for private sector financing and this convergence has leveled the playing field for financial institutions. As an example, to date, 70 financial institutions have adopted the Equator Principles, which are based on the Performance Standards, in order to ensure that the projects they finance are developed in a manner that is socially responsible and reflect sound environmental management practices. The Equator Principles have become the global standard for project finance. The Principles have transformed the funding of major projects around the world, representing 80 percent of global project finance. In addition, 32 export credit agencies of the OECD countries and 16 European Development Financial Institutions also benchmark private sector projects against the Performance Standards. IFC is currently reviewing its experience in implementing the Performance Standards with a broad stakeholder consultation. The review is expected to improve the effectiveness of the Performance Standards and capture new developments and trends in the marketplace. Bộ Hướng dẫn EHS ñược Ngân hàng thế giới ban hành ban ñầu với mục ñích là công cụ quản lý ô nhiễm cho các nhà quản lý môi trường ở các nước ñang phát triển. Theo thời gian, bộ hướng dẫn này ngày càng ñược sử dụng phổ biến bởi các nhà lập dự án, các chuyên gia môi trường - và sau này ñược coi là bộ Hướng dẫn ñược áp dụng nhiều nhất bởi tính thực tiễn cao. Hiện nay bộ Hướng dẫn này ñã ñược sử dụng, vượt ra ngoài phạm vi các dự án của Nhóm Ngân hàng Thế giới, bởi các tổ chức thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như các ñịnh chế tài chính quốc tế, các nhà lập chính 4
  5. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU sách, các nhà sản xuất, nhà nghiên cứu và cả các ngân hàng thương mại, ñặc biệt là những ngân hàng gia nhập Nguyên tắc Xích ðạo. The EHS Guidelines were first published by the World Bank as a pollution management tool for environmental regulators in emerging markets. Over time, the various versions of the industrial sector Guidelines became popular with project developers and consultants, who today consider the Guidelines as de facto international standard. Their use extends well beyond World Bank Group operations to a diverse external community, such as other international financial institutions, regulators, industry, academics, and commercial banks, including the international banks that have adopted the Equator Principles. Cho ñến năm 2007, IFC cập nhật lại Bộ Hướng dẫn EHS ñể hỗ trợ các khách hàng (cả ngân hàng và doanh nghiệp) của mình thực thi Bộ Tiêu chuẩn hoạt ñộng. Hướng dẫn EHS mới là một tài liệu hướng dẫn kỹ thuật hỗ trợ thực thi Tiêu chuẩn số 3 về Phòng chống và giảm thiểu ô nhiễm. Bộ Hướng dẫn EHS gồm một hướng dẫn chung và 63 hướng dẫn ngành. ðây là tài liệu ñược thiết kế nhằm cung cấp ñến các nhà quản lý và hoạch ñịnh chính sách một số thông tin cơ bản về từng ngành sản xuất và những vấn ñề kỹ thuật liên quan ñến quản lý môi trường và xã hội của dự án thuộc từng ngành. Bộ Hướng dẫn cũng khuyến nghị một số biện pháp nhằm phòng tránh, giảm thiểu và kiểm soát những tác ñộng ñến môi trường, sức khỏe và an toàn trong suốt quá trình xây dựng, vận hàng và ngừng hoạt ñộng của một dự án hay một cơ sở sản xuất. In 2007, IFC updated the EHS Guidelines in order to assist partner banks and enterprises in implementing its (Environmental and Social) Performance Standards. The new EHS guidelines are technical documents to be applied consistent with Performance Standard 3 on Pollution Prevention and Abatement. The Guidelines include one general guideline plus 63 sector specific guidelines. They are designed to assist managers and decision makers with relevant industry background and technical information. This information supports actions aimed at avoiding, minimizing, and controlling environmental, health, and safety impacts during the construction, operation, and decommissioning phase of a project or facility. Chúng tôi rất vui mừng khi thấy Bộ Tài nguyên và Môi trường ñã và ñang nỗ lực ñưa các thực tiễn tốt của quốc tế vào trong các chính sách và quy ñịnh cũng như công cụ quản lý rủi ro môi trường và xã hội của Việt Nam. Chúng tôi hy vọng cuốn Sổ tay này cũng với các hướng dẫn chuyên ngành sẽ ñóng góp một phần vào nỗ lực chung ñó và là một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình soạn thảo và ban hành các quy ñịnh hướng dẫn về môi trường. Chúng tôi cũng hy vọng cuốn Sổ tay này cũng hữu ích cho tất cả các nhà ñầu tư và doanh nghiệp trong và ngoài nước hiện ñang hoạt ñộng tại Việt Nam và là tài liệu tham khảo về các chuẩn mực quốc tế về Môi trường, Sức khỏe và An toàn xã hội ñược sử dụng phổ biến nhất. 5
  6. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU We are very pleased to see that MONRE is taking the lead to promote international best practices in environmental and social risk management and continue developing policy guidelines and tools for implementation. We hope this Handbook can contribute to these efforts and serve as a key reference document during the formulation of new environmental and sector specific technical standards. We also hope that the Handbook will prove useful for domestic and international investors and manufacturers operating in Vietnam and guide them on international standards in environmental, health and safety. IFC sẽ tiếp tục hỗ trợ Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng kinh nghiệm, nguồn lực, con người và hy vọng trong thời gian tới, sẽ có nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam áp dụng các chuẩn mực quốc tế trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của họ hướng tới một sự phát triển thịnh vượng bền vững. IFC will be here to provide ongoing support to MONRE’s efforts with our knowledge, resources and people and hope to see more and more businesses in Vietnam integrate these standards and principles into their operation towards a sustainable growth. Karin Finkelston Giám ñốc vùng ðông Á Thái Bình Dương, Tổ chức Tài chính Quốc tế (IFC) Nhóm Ngân hàng thế giới 6
  7. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU LỜI NÓI ðẦU Trong bối cảnh biến ñổi khí hậu, Việt Nam ñã có những cam kết mạnh mẽ cùng với cộng ñồng thế giới trong việc nỗ lực thực hiện những chương trình hành ñộng cụ thể nhằm giảm thiểu và ứng phó với tác ñộng của biến ñổi khí hậu, cải thiện chất lượng môi trường, hướng tới các mục tiêu về phát triển bền vững. IFC (International Finance Coporation), một tổ chức thành viên của Ngân hàng Thế giới, ñã khởi xướng và ñi ñầu trong việc ñề xuất các chính sách, những tiêu chí cần thiết về môi trường và xã hội ñối với các dự án tài trợ, nhằm bảo ñảm lợi ích của các bên liên quan, coi trọng việc thực hiện các mục tiêu về an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Cuốn sổ tay Hướng dẫn về Môi trường, An toàn và Sức khỏe (Environmental, Health and Safety Guidelines) do IFC ban hành với quy mô áp dụng trên toàn cầu, gồm các tài liệu kỹ thuật tham khảo, cung cấp các thông tin toàn diện về khái niệm, nguyên tắc cơ bản ñối với từng ngành, từng lĩnh vực cụ thể, nhằm ñạt ñược những tiêu chí bền vững về môi trường và xã hội. Các hướng dẫn này ñòi hỏi việc ñánh giá các tác ñộng của dự án ñối với cộng ñồng, môi trường, tái ñịnh cư, ña dạng sinh học và di sản văn hoá trong quá trình lập dự án, nhấn mạnh ñến hoạt ñộng công bố thông tin, tham vấn cộng ñồng và khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình lập các dự án do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Có thể thấy rằng, việc áp dụng các nội dung trong sổ tay Hướng dẫn về Môi trường, An toàn và Sức khỏe mà IFC ñề xuất là một hoạt ñộng quan trọng, giúp Việt Nam thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và biến ñổi khí hậu toàn cầu. Mặc dù, ở thời ñiểm hiện tại, một số chỉ tiêu ñề xuất tương ñối khắt khe, có thể gây khó khăn khi áp dụng trong thực tế của Việt Nam, nhưng ñây là tiền ñề ñể Việt Nam thực hiện tốt hơn nữa những mục tiêu về tăng trưởng kinh tế bền vững, kết hợp với an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. 7
  8. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU Thay mặt cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tổ chức IFC cũng như tập thể cán bộ, nhân viên, những người ñã nỗ lực lao ñộng và sáng tạo ñể có thể cho ra ñời cuốn sổ tay này. Bộ Tài nguyên và Môi trường mong muốn IFC sẽ tiếp tục hỗ trợ các hoạt ñộng hợp tác với các ñơn vị trực thuộc Bộ, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Bùi Cách Tuyến Thứ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường 8
  9. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG, SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN Giới thiệu www.ifc.org/ifcext/enviro.nsf/Content/Envir onmentalGuidelines Hướng dẫn về môi trường, sức Hướng dẫn EHS bao gồm mức tính khỏe và an toàn (EHS) là các tài năng và các biện pháp nói chung ñược liệu tham khảo kỹ thuật với các ví coi là có thể ñạt ñược trong các cơ sở dụ chung và của các ngành công sản xuất mới bằng công nghệ hiện có nghiệp ñặc thù về thực hành công với chi phí phù hợp. Việc áp dụng các nghiệp quốc tế tốt (GIIP).1 Khi một hướng dẫn EHS cho các cơ sở hiện tại hoặc nhiều thành viên của Nhóm có thể liên quan ñến việc thiết lập các Ngân hàng thế giới tham gia vào mục tiêu cụ thể tại chỗ với lộ trình phù một dự án, thì các hướng dẫn EHS hợp ñể ñạt ñược các mức này. Khả ñược áp dụng như ñiều kiện bắt năng áp dụng các hướng dẫn EHS cần buộc của ngân hàng thế giới về phải hoàn toàn phù hợp với mối nguy chính sách và tiêu chuẩn. Các và rủi ro ñược thiết lập cho từng dự án hướng dẫn EHS chung ñược thiết dựa trên các kết quả ñánh giá môi kế ñể ñồng sử dụng với Hướng dẫn trường2 với các thay ñổi từng lĩnh vực EHS cho các ngành công nghiệp ñặc thù, như hoàn cảnh các quốc gia liên quan, cung cấp hướng dẫn cho tài trợ, khả năng ñồng hóa của môi người sử dụng về các vấn ñề EHS ở trường và các yếu tố dự án khác ñều các ngành công nghiệp ñặc thù. ðối ñược tính ñến. Khả năng áp dụng các với dự án phức hợp, có thể cần sử khuyến nghị kỹ thuật ñặc thù cần ñược dụng các hướng dẫn cho khu vực dựa trên các quan ñiểm của các công nghiệp ña ngành. Danh mục chuyên gia có trình ñộ và kinh ñầy ñủ về hướng dẫn cho các ngành nghiệm. Nếu các qui ñịnh của nước tài công nghiệp có thể tìm ở: trợ khác với mức và biện pháp ñược nếu trong hướng dẫn EHS, thì yêu cầu 1 ðược ñịnh nghĩa là phần thực hành kỹ năng chuyên dự án ñạt ñược mức nghiêm ngặt hơn. nghiệp, chăm chỉ, thận trọng và dự báo trước từ các chuyên gia giàu kinh nghiệm và lành nghề tham gia vào cùng một Nếu mức hoặc biện pháp ít nghiêm loại hình và thực hiện dưới cùng một hoàn cảnh trên toàn ngặt hơn so với Hướng dẫn EHS là cầu. Các hoàn cảnh mà các chuyên gia giàu kinh nghiệm và phù hợp, thì trong các trường hợp dự lão luyện có thể thấy khi ñánh giá biên ñộ của việc phòng ngừa ô nhiễm và các kỹ thuật kiểm soát sẵn có cho dự án có 2 thể bao gồm, nhưng không giới hạn, các cấp ñộ ña dạng về ðối với IFC, ñánh giá như vậy ñược tiến hành phù thoái hoá môi trường và năng lực ñồng hoá môi trường hợp với Tiêu chuẩn ñặc tính 1, và ñối với Ngân hàng cũng như các cấp ñộ về mức khả thi tài chính và kỹ thuật. thế giới, phù hợp với Chính sách vận hành 4.01. 9
  10. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU án cụ thể, cần có minh chứng cụ thể và Phương pháp tiếp cận chung chi tiết về các giải pháp thay thế - như ñể quản lý các vấn ñề EHS tại cơ một phần của ñánh giá môi trường cho sở sản xuất hoặc dự án từng vùng cụ thể. Những minh chứng cần phải chứng tỏ ñược sự lựa chọn ñối với mức tính năng thay thể là bảo Quản lý hiệu quả các vấn ñề về vệ sức khỏe con người và môi trường. môi trường, sức khoẻ và an toàn Hướng dẫn EHS chung ñược cơ (EHS) ñòi hỏi việc xem xét EHS cấu như sau: trong qui trình hoạt ñộng ở cấp cơ sở và cấp doanh nghiệp một cách có tổ 1. Môi trường 12 chức, phân cấp bao gồm các bước 1.1 Phát thải khí và chất lượng không khí xung quanh 12 sau: 1.2 Bảo tồn năng lượng 30 1.3 Nước thải và Chất lượng nước • Phân biệt, xác ñịnh mối nguy3 xung quanh 41 dự án về EHS và rủi ro4 ñi kèm 1.4 Bảo tồn nước 52 càng sớm càng tốt trong việc 1.5 Quản lý vật liệu nguy hại 56 xây dựng cơ sở hoặc chu trình 1.6 Quản lý chất thải 71 1.7 Tiếng ồn 79 dự án, kể cả việc hợp nhất các 1.8 ðất nhiễm bẩn 81 xem xét EHS vào quá trình lựa 2. An toàn và sức khỏe nghề nghiệp (OHS) 89 chọn ñịa ñiểm, quá trình thiết 2.1Thiết kế phương tiện chung và kế sản phẩm, quá trình lập kế thao tác 91 2.2 Truyền thông và ñào tạo 95 hoạch kỹ thuật ñối với các yêu 2.3 Mối nguy vật lý 97 cầu về vốn, yêu cầu về công 2.4 Mối nguy hóa học 105 việc kỹ thuật, cấp phép sửa ñổi 2.5 Mối nguy sinh học 109 thiết bị hoặc sơ ñồ bố trí và kế 2.6 Mối nguy phóng xạ 111 2.7 Phương tiện bảo vệ cá nhân(PPE) 112 hoạch thay ñổi quá trình. 2.8 Môi trường nguy hiểm ñặc biệt 114 • Mời các chuyên gia về EHS, 2.9 Giám sát 116 3. Sức khỏe cộng ñồng và an toàn 118 những người có kinh nghiệm, 3.1 Chất lượng nước và tính có sẵn 118 năng lực và ñược ñào tạo ñể 3.2 An toàn xây dựng của cơ sở hạ tầng ñánh giá và quản lý ảnh hưởng dự án 120 và rủi ro EHS, tiến hành chức 3.3 An toàn cuộc sống và an toàn cháy 123 3.4 An toàn giao thông 127 năng quản lý môi trường cụ thể 3.5 Vận chuyển các vật liệu nguy hiểm 129 kể cả chuẩn bị dự án hoặc lên 3.6 Phòng ngừa Bệnh tật 134 kế hoạch hành ñộng cụ thể và 3.7 Chuẩn bị và Ứng phó khẩn cấp 136 4. Xây dựng và tháo dỡ 140 3 4.1 Môi trường 140 ðịnh nghĩa là “mối ñe dọa với con người và những cái có giá trị” (Kate, et al., 1985). 4.2 Sức khỏe nghề nghiệp và An toàn 145 4 ðịnh nghĩa là “giới hạn ñịnh lượng của hậu quả có 4.3 Sức khỏe cộng ñồng và an toàn 149 hại, thường thể hiện như xác suất có ñiều kiện của Các nguồn tài liệu tham khảo và bổ sung 150 thiệt hại ñã trải qua” (Kate, et al., 1985). 10
  11. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: GIỚI THIỆU thủ tục mà ñưa các khuyến nghị • Nếu không thể tránh ñược các kỹ thuật ñược trình bày trong ảnh hưởng, thì kết hợp kiểm tài liệu này phù hợp với dự án. soát kỹ thuật và quản lý ñể giảm hoặc giảm thiểu khả năng • Hiểu rõ khả năng và mức ñộ của rủi ro EHS, dựa trên: và mức ñộ của các hậu quả xấu, ví dụ áp dụng kiểm soát ô o Bản chất của các hoạt ñộng nhiễm ñể giảm mức ñộ ô nhiễm dự án, như dự án sẽ phát thải với người lao ñộng hoặc môi lượng nước thải hoặc khí trường. thải ñáng kể, hoặc sẽ liên quan ñến các vật liệu hoặc • Chuẩn bị cho người lao ñộng và quá trình nguy hại; cộng ñồng lân cận phản ứng với các tai nạn, kể cả việc cung cấp o Các hậu quả với người lao các nguồn tài chính và kỹ thuật ñộng, cộng ñồng hoặc môi ñể kiểm soát một cách hiệu quả trường nếu các mối nguy và an toàn các sự kiện và phục không ñược quản lý ñầy ñủ hồi môi trường làm việc và môi có thể phụ thuộc vào những trường công cộng với các ñiều mức ñộ lân cận của các hoạt kiện an toàn và sức khoẻ. ñộng dự án với mọi người hoặc với các nguồn môi trường • Nâng cao tính năng EHS thông mà chúng phụ thuộc vào. qua sự kết hợp giám sát tính năng và trách nhiệm hiệu quả. • Ưu tiên chiến lược quản lý rủi ro với mục tiêu tổng thể giảm ñược rủi ro ñối với sức khoẻ con người và môi trường, tập trung vào phòng ngừa các tác ñộng không thay ñổi và/hoặc ñáng kể. • Ủng hộ chiến lược mà loại trừ ñược các nguyên nhân của mối nguy tại nguồn, ví dụ, bằng cách lựa chọn vật liệu hoặc quá trình ít nguy hại hơn mà có thể tránh sự cần thiết ñể kiểm soát EHS. 11
  12. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG 1.0 Môi trường 1.1 Sự phát thải khí và chất lượng không khí xung quanh Khả năng áp dụng và cách tiếp cận 12 quản lý các nguồn phát thải ñáng kể, Chất lượng không khí xung quanh 13 Phương pháp tiếp cận chung/tổng kể cả hướng dẫn cụ thể cho việc quát 13 ñánh giá và theo dõi các tác ñộng. Dự án ñược ñặt trong các vùng có Hướng dẫn này cũng cung cấp các chất lượng không khí suy giảm hoặc hệ sinh thái nhạy cảm 15 thông tin bổ sung về cách tiếp cận ñể Nguồn ñiểm 15 quản lý môi trường phát thải trong Chiều cao ống khói 16 các dự án ñược ñặt trong các vùng có Hướng dẫn phát thải cơ sở sản xuất công nghệ ñốt cỡ nhỏ 16 chất lượng không khí kém, nơi có Nguồn nhất thời/không bền 18 thể cần thiết lập các tiêu chuẩn phát Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) 18 thải cho từng dự án cụ thể. Bụi 19 Chất làm suy giảm tầng ozon 19 Sự phát thải các chất ô nhiễm Nguồn di ñộng - Trên mặt ñất 20 Khí nhà kính (GHG) 20 không khí có thể xảy ra từ nhiều hoạt Quan trắc (Monitoring) 21 ñộng trong các pha xây dựng, vận Monitoring phát thải các cơ sở sản hành, và tháo dỡ của một dự án. Các xuất công nghệ ñốt cỡ nhỏ 23 hoạt ñộng này có thể ñược phân loại dựa trên các ñặc tính không gian của nguồn kể cả nguồn ñiểm, nguồn Khả năng áp dụng và cách nhất thời và nguồn di ñộng và hơn tiếp cận nữa, bằng các quá trình như quá trình ñốt, quá trình lưu giữ vật liệu, Hướng dẫn này áp dụng cho các hoặc các quá trình của các ngành cơ sở hoặc dự án phát thải vào không công nghiệp ñặc thù khác. khí ở bất cứ giai ñoạn nào của vòng Nếu có thể, các nhà máy và dự án ñời của dự án. Nó bổ sung cho các cần phải tránh, giảm thiểu và kiểm hướng dẫn phát thải các ngành công soát những tác ñộng bất lợi tới sức nghiệp ñặc thù ñược trình bày trong khoẻ con người, an toàn và môi Hướng dẫn về môi trường, sức khoẻ trường khỏi sự phát thải vào không và an toàn ñối với ngành công khí. Nếu không thể thực hiện ñược, sự nghiệp bằng cách cung cấp thông tin phát thải của bất kỳ loại nào cần phải về kỹ thuật thông thường ñể quản lý ñược quản lý thông qua sự kết hợp: phát thải mà có thể áp dụng cho nhiều ngành công nghiệp. Hướng • Sử dụng hiệu quả năng lượng dẫn này cung cấp cách tiếp cận ñể 12
  13. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG • Cải tiến qui trình ñộng ñáng kể tới chất lượng không khí xung quanh, cần phải ñược • Lựa chọn nhiên liệu hoặc vật liệu phòng ngừa hoặc giảm thiểu các tác khác, quá trình mà có thể dẫn ñến ñộng này bằng cách ñảm bảo rằng: giảm sự phát thải ô nhiễm • Áp dụng kỹ thuật kiểm soát Bảng 1.1.1 Hướng dẫn Chất lượng không khí xung quanh của WHO7 8 phát thải. Thời gian Giá trị hướng dẫn Biện pháp phòng ngừa và kỹ trung bình tính bằng µg/m3 thuật kiểm soát ñã lựa chọn có thể Sunfua dioxit 24-giờ 125 (mục tiêu tạm kể cả một hay nhiều phương pháp (SO2) thời 1) xử lý tuỳ thuộc vào 50 (mục tiêu tạm thời 2) 20 (hướng dẫn) • Yêu cầu qui ñịnh 10 min 500 (hướng dẫn) • Nguồn có ý nghĩa Nitơ dioxit 1 năm 40 (hướng dẫn) (NO2) • Vị trí các nhà máy phát thải tới 1 giờ 200 (hướng dẫn) các nguồn khác Bụi 1 năm 70 (mục tiêu tạm thời 1) PM10 50 (mục tiêu tạm thời 2) • Vị trí vật tiếp nhận nhạy cảm 30 (mục tiêu tạm thời 3) • Chất lượng không khí xung 20 (hướng dẫn) 24 giờ 150 (mục tiêu tạm quanh hiện có, và tiềm ẩn ñối thời 1) với sự suy giảm các vùng khí từ 100 (mục tiêu tạm dự án ñề xuất. thời 2) 75 (mục tiêu • Tính khả thi kỹ thuật và tính hiệu quả chi phí của các lựa chọn có sẵn ñể phòng ngừa, tấn/năm, hoặc ñược thiết lập trong luật pháp quốc gia; nguồn ñốt cháy có nhiệt năng ñầu vào tương ñương 50 kiểm soát và phát thải. MWth hoặc lớn hơn. Sự phát thải ñáng kể của các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ cần phải ñược thiết lập dựa trên từng dự án cụ thể có tính ñến ñặc tính ñộc học của Chất lượng không khí xung các chất ô nhiễm. 6 Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ, Phòng ngừa suy quanh giảm chất lượng không khí, 40 CFR Ch.1 P 52.21. Các tài liệu tham khảo khác về thiết lập phát thải ñáng kể Phương pháp tiếp cận chung bao gồm Ủy ban Châu Âu, 2000. “Guidance Document for EPER implementation.” Dự án với các nguồn phát thải http://ec.europa.eu/environment/ippc/eper/index.htm; và Chính phủ Australia. 2004. “National Pollutant khí ñáng kể5,6 và tiềm ẩn các tác Inventory Guide.” http://npi.gov.au/handbooks/pubs/npiguide.pdf 7 Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Giá trị PM trong 24 5 Phát thải của nguồn ñiểm và nguồn nhất thời ñáng kể giờ là giá trị thứ 99. 8 ñược xem như nguồn chung có thể làm tăng một hoặc Mục tiêu tạm thời ñược cung cấp trên cơ sở sự cần nhiều thông số ô nhiễm sau trong vùng không khí ñã thiết tiếp cận theo từng giai ñoạn ñể ñạt ñược hướng ñịnh: PM10: 50 tấn/năm; NOx: 500 tấn/năm; SO2: 500 dẫn khuyến nghị. 13
  14. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG tạm thời 3) Sự phát thải không ñược ñóng góp 50 (hướng dẫn) một phần ñáng kể vào mục tiêu của Bụi 1 năm 35 (mục tiêu tạm thời 1) hướng dẫn hoặc tiêu chuẩn chất PM 2,5 25 (mục tiêu tạm thời 2) lượng không khí xung quanh phù 15 (mục tiêu tạm thời 3) 10 (hướng dẫn) hợp. Như một nguyên tắc chung, 24 giờ 75 (mục tiêu tạm thời 1) Hướng dẫn này cho rằng 25 phần 50 (mục tiêu tạm thời 2) trăm tiêu chuẩn chất lượng không khí 37.5 (mục tiêu tạm có thể áp dụng ñể cho phép sự phát thời 3) triển bền vững trong tương lai trong 25 (hướng dẫn) cùng một vùng không khí.12 Ozon 8 giờ hàng 160 (mục tiêu tạm ngày thời 1) Ở cấp cơ sở sản xuất, tác ñộng cần Tối ña 100 (hướng dẫn) phải ñược ước lượng thông qua việc ñánh giá ñịnh tính và ñịnh lượng bằng cách sử dụng ñánh giá chất Sự phát thải không gây ra nồng lượng không khí cơ bản và mô hình ñộ các chất ô nhiễm ñạt hoặc vượt phát tán khí quyển ñể ñánh giá nồng quá hướng dẫn và tiêu chuẩn chất ñộ nền tiềm ẩn. Các dữ liệu về khí lượng không khí xung quanh9 bằng quyển, khí hậu và chất lượng không cách áp dụng các tiêu chuẩn quốc khí ñịa phương cần phải ñược áp gia, hoặc trong trường hợp không dụng khi dùng các mô hình phát tán, có, áp dụng các hướng dẫn chất bảo vệ khỏi tác ñộng của nguồn, công lượng không khí của WHO10 hiện trình liền kề13 và tương lai. Mô hình hành (xem bảng 1.1.1), hoặc các phát tán ñược áp dụng cần phải ñược nguồn khác ñã ñược quốc tế công quốc tế thừa nhận, hoặc tương thích. nhận.11 Ví dụ ước lượng sự phát thải có thể chấp nhận ñược và phương pháp tiếp cận mô hình phát tán ñối với nguồn 9 ñiểm và nguồn nhất thời ñược nêu Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh là mức chất lượng không khí xung quanh ñược thiết lập và trong Phụ lục 1.1.1. Phương pháp tiếp ban hành thông qua các quá trình lập pháp, và hướng cận này bao gồm mô hình cho việc dẫn chất lượng xung quanh tham khảo ñến mức chất lượng xung quanh sơ cấp ñược xây dựng dựa trên các ñánh giá nguồn ñơn lẻ (SCREEN3 bằng chứng về lâm sàng, ñộc học sinh thái và dịch tễ hoặc AIRSCREEN), cũng như nhiều học (như các hướng dẫn do Tổ chức Y tế Thế giới ban hành). mô hình phức tạp và chất lượng hơn 10 Có tại Tổ chức Y tế Thế giới (AERMOD hoặc ADMS). Lựa chọn (WHO).http://www.who.int.en. 11 Ví dụ về Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh mô hình là phụ thuộc vào tính phức Hoa Kỳ (NAAQS) (http://epa.gov/air/criteria.html) và Thông tư của Ủy ban Châu Âu 12 (http://www.epa.gov/air/criteria.html) và các văn bản Giới hạn phòng ngừa suy giảm của US EPA có thể khác (Council Directive 1999/30/EC of 22 April 1999 / áp dụng cho vùng không khí không bị suy giảm. 13 Council Directive “Liền kề” nói chung ñược xem như khu vực trong 2002/3/EC of February 12 2002). bán kính bằng 20 lần chiều cao ống khói. 14
  15. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG tạp và ñịa lý của ñịa ñiểm của dự án ñộng của chúng trong vùng không (ví dụ vùng núi, vùng nông thôn hoặc khí có chất lượng kém hoặc có hệ ñô thị). sinh thái nhạy cảm cần phải ñược thiết lập dựa trên từng dự án hoặc Dự án ñược ñặt trong vùng ngành công nghiệp ñặc thù. Các không khí có chất lượng suy ñiều khoản ñền bù ngoài việc kiểm giảm hoặc vùng hệ sinh thái soát tức thời của nhà bảo trợ dự án nhạy cảm hoặc việc giảm mua cần phải ñược Các nhà máy hoặc dự án nằm giám sát và cưỡng chế do cơ quan trong vùng14 có chất lượng không ñịa phương chịu trách nhiệm về cấp khí kém, và nằm trong hoặc cạnh phép vá giám sát phát thải. Các ñiều khu vực có hệ sinh thái nhạy cảm khoản như vậy phải ñược ñặt ra (ví dụ vườn quốc gia), cần phải ñảm trước khi ñưa vào hoạt ñộng nhà bảo rằng sự gia tăng mức ô nhiễm máy /dự án. càng ít càng tốt, và có nghĩa là một phần của tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn Nguồn ñiểm chất lượng không khí ngắn hạn và Nguồn ñiểm là nguồn rời rạc, trung bình hằng năm ñược thiết lập tĩnh, có thể phân ñịnh ñược sự phát trong ñánh giá môi trường cho các thải các chất ô nhiễm vào khí dự án ñặc thù. Các biện pháp di cư quyển. Các nguồn này thường thấy phù hợp cũng có thể bao gồm cả trong các nhà máy chế tạo hoặc sản việc di chuyển nguồn phát thải ñáng xuất. Trong phạm vi một nguồn kể ra ngoài vùng không khí có chất ñiểm, có thể có một vài ñiểm phát lượng kém, sử dụng nhiên liệu hoặc thải tạo nên nguồn ñiểm ñó15. công nghệ sạch hơn hoặc áp dụng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm Nguồn ñiểm ñược ñặc trưng bởi tổng thể, ñền bù các hoạt ñộng tại sự phát thải chất ô nhiễm không khí những nơi lắp ñặt ñược kiểm soát ñiển hình liên quan ñến quá trình bởi các nhà bảo trợ dự án hoặc các ñốt nhiên liệu hóa thạch, như nitơ nhà máy khác trong cùng vùng oxit (NOX), sunfua dioxit (SO2), không khí, và giảm mua phát thải cacbon monoxit (CO), và bụi (PM) trong cùng một vùng không khí. cũng như các chất ô nhiễm không khí khác kể cả hợp chất hữu cơ dễ Những ñiều khoản cụ thể ñối với việc giảm thiểu phát thải và các tác 15 ðiểm phát thải ở ñây dùng ñể chỉ ống khói, lỗ thoát khí, hoặc ñiểm thải ô nhiễm rời rạc khác. Thuật ngữ này không ñược nhầm lẫn với nguồn ñiểm, mà ñược 14 Vùng khí ñược xem như có chất lượng không khí phân biệt qui ñịnh từ khu vực ñến nguồn di chuyển. kém nếu các Hướng dẫn chất lượng không khí của Sự mô tả ñặc tính của nguồn ñiểm vào trong ñiểm ña WHO hoặc tiêu chuẩn chất lượng không khí của quốc phát thải là hữu ích cho phép báo cáo chi tiết hơn về gia bị vượt quá một cách ñáng kể. các thông tin phát thải. 15
  16. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG bay hơi (VOC) và kim loại mà có Hướng dẫn phát thải các cơ sở thể liên quan ñến các hoạt ñộng sản xuất ñốt cỡ nhỏ công nghiệp. Quá trình ñốt cỡ nhỏ là các hệ Sự phát thải từ nguồn ñiểm cần thống ñược thiết kế ñể cung cấp phải ñược tránh và kiểm soát theo công suất ñiện hoặc cơ, hơi, nhiệt thực hành công nghiệp quốc tế tốt hoặc kết hợp các năng lượng này (GIIP) áp dụng cho các ngành công cho dù sử dụng loại nhiên liệu nào, nghiệp phù hợp, tùy thuộc vào ñiều có tổng công suất ñầu vào nhiệt kiện xung quanh, thông qua áp dụng danh ñịnh từ 3 megawatt nhiệt kết hợp cải tiến quy trình và kiểm (MWth) ñến 50 megawatt nhiệt. soát phát thải, ví dụ ñược nêu trong Hướng dẫn phát thải trong bảng Phụ lục 1.1.2. Các khuyến nghị thêm 1.1.2 có thể áp dụng cho hệ thống về chiều cao ống khói và sự phát thải lắp ñặt quá trình ñốt cỡ nhỏ vận hành từ các nhà máy có công nghệ ñốt cỡ quá 500 giờ mỗi năm, và có công nhỏ ñược nêu ở dưới ñây. suất hữu dụng hằng năm trên 30 %. Các nhà máy ñốt hỗn hợp nhiên liệu Chiều cao ống khói cần phải so sánh với ñặc tính phát thải theo các hướng dẫn này dựa trên Chiều cao ống khói ñối với tất cả tổng mức ñóng góp tương ñối của các nguồn phát thải, ñáng kể hay từng loại nhiên liệu sử dụng17. Có không cần phải ñược thiết kế theo thể áp dụng giá trị phát thải thấp hơn GIIP (xem Phụ lục 1.1.3) ñể tránh nếu nhà máy/công nghệ ñề xuất vượt nồng ñộ mức nền do tác ñộng ñược ñặt trong vùng có hệ sinh thái lốc xoáy, và ñảm bảo sự khuếch tán nhạy cảm, hoặc có chất lượng không ñể giảm thiểu các ảnh hưởng. ðối khí kém ñể nhằm vào các ảnh hưởng với dự án có nhiều nguồn phát thải, tích luỹ tiềm ẩn từ việc lắp ñặt nhiều chiều cao ống khói cần ñược thiết nhà máy ñốt cỡ nhỏ như là một lập với sự xem xét phát thải từ tất cả phần của dự án phát ñiện rải rác. các nguồn của dự án khác, cả nguồn ñiểm và nguồn nhất thời. Các nguồn phát thải không ñáng kể/không có ý nghĩa bao gồm nguồn có quá trình ñốt cỡ nhỏ16, cần phải sử dụng GIIP trong thiết kế ống khói. 16 17 Nguồn ñốt cháy cỡ nhỏ là những nguồn có tổng Mức ñóng góp một nhiên liệu là phần trăm nhiệt ñầu công suất ñầu vào nhiệt danh ñịnh là 50 MWth hoặc vào (LHV) ñược tính bằng nhiên liệu này nhân với giá thấp hơn. trị giới hạn của nó. 16
  17. 17
  18. Hướng dẫn về Môi trường, sức khoẻ và An toàn (EHS) HƯỚNG DẪN CHUNG EHS: MÔI TRƯỜNG Nguồn nhất thời ñộng công nghiệp như sản xuất, lưu giữ và sử dụng các chất lỏng hoặc khí có chứa VOC, nếu vật liệu bị nén, Phát thải khí của nguồn nhất thời phơi nhiễm tới áp suất hơi thấp hơn, ñể chỉ phát thải ñược phân chia từng hoặc thay thế từ khoảng không hẹp. phần trên một vùng rộng lớn và Nguồn ñiển hình bao gồm rò rỉ thiết không bị giới hạn tới ñiểm phát thải bị, van hở và bể trộn, bể lưu giữ, các cụ thể. Các nguồn này khởi nguồn ñơn vị vận hành/hoạt ñộng trong hệ từ hoạt ñộng nơi khí thải từ các thống xử lý nước thải, và các giải ñộng cơ không ñược thu gom và phóng khí do tai nạn. Rò rỉ thiết bị thải qua ống khói. Sự phát thải các bao gồm các van, khớp nối và ống nguồn nhất thời tiềm ẩn nhiều tác gấp khúc có thể rò rỉ dưới áp suất. ñộng mức nền trên ñơn vị lớn hơn Biện pháp phòng ngừa và kỹ thuật hơn là sự phát thải nguồn tĩnh, vì kiểm soát ñối với sự phát thải VOC chúng tải và phân tán gần với bề liên quan ñến rò rỉ thiết bị bao gồm: mặt ñất. Có hai loại phát thải nhất • Cải tiến thiết bị, ví dụ ñược nêu thời là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong Phụ lục 1.1.4; (VOC) và bụi. Các chất ô nhiễm khác (NOX, SO2 và CO) liên quan • Thực hiện chương trình phát chủ yếu ñến quá trình ñốt, như mô hiện rò rỉ và sửa chữa (LDAR) tả ở trên. Các dự án có các nguồn mà kiểm soát sự phát thải nhất nhất thời tiềm ẩn sự phát thải ñáng thời bằng việc giám sát ñịnh kỳ kể cần phải thiết lập yêu cầu ñể ñể phát hiện rò rỉ, và thực hiện ñánh giá chất lượng không khí xung sửa chữa trong khoảng thời quanh và các biện pháp giám sát gian ñã ñịnh18. (monitoring). ðối với những phát thải VOC ðốt chất thải rắn hở, dù là chất liên quan ñến xử lý hoá chất trong thải nguy hại hay không nguy hại, các van hở và quá trình trộn, biện ñều không ñược khuyến khích và pháp phòng ngừa và kỹ thuật kiểm cần phải tránh, vì sự phát thải của soát khuyến nghị bao gồm: các chất ô nhiễm từ loại nguồn này • Thay thế các chất ít bay hơi không ñược kiểm soát hiệu quả. như dung môi nước • Thu gom hơi thông qua thiết bị Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi chiết khí và xử lý dòng khí tiếp (VOC) sau bằng cách loại bỏ VOC Phần lớn nguồn phát thải VOC 18 Thông tin thêm, xem Leak Detection and nhất thời là liên quan ñến các hoạt Repair Program (LDAR) tại http://www.ldar.net 18

Hướng dẫn chung môi trường sức khỏe an toàn ehs năm 2024