Hay nêu sự giống nhau giữa chức năng lọc của bảng với điều kiện chọn trong mẫu hỏi

Đề Kiểm tra 45 phút khối 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.36 KB, 2 trang )

Trường THPT Bắc Sơn
Lạng Sơn
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Môn : TIN HỌC 12
I-Mục tiêu đánh gia:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh về cấu trúc bảng, các thao tác cơ bản
khi làm việc với bảng.
II-Yêu cầu của đề:
* HS nắm được:
- Biết Các lệnh tạo và thay đổi cấu trúc bảng;
- Biết Các lệnh cơ sở làm việc với bảng;
- Hiểu Các lệnh kết xuất dữ liệu.
* Tiến hành sau khi học xong chương II.
* Kiểm tra trên giấy.
III-Ma trận đề:
Yêu cầu Cấu trúc bảng Làm việc với bảng Kết xuất dữ liệu
Biết
Câu1, Câu 5, 6 Câu 2 Câu 3
Hiểu
Câu 4, Câu 7
Vận dụng
IV-Nội dung đề:
Câu 1: (2,0 điểm)
Trong Access, dữ liệu được thể hiện dưới dạng gì? Mô tả các đặc trưng cơ
bản của bảng như trường (cột), bản ghi (dòng), khoá chính?
Câu 2: (1,5 điểm)
Cập nhật dữ liệu bao gồm những công việc nào?
Câu 3: (2,0 điểm)
Mẫu hỏi dùng để làm gì? Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi?
Câu 4: (2,0 điểm)
Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa chức năng lọc của bảng với


điều kiện chọn trong mẫu hỏi?
Câu 5: (1,0 điểm)
Trong Access để mở một dữ liệu đã có, thao tác thực hiện lệnh nào sau
đây là đúng:
A. Create Table in Design View;
B. Chọn File -> New -> Blank Database;
C. Chọn File -> Open rồi chọn tệp cần mở;
D. Create Table by using wizard.
Câu 6: (1,0 điểm)
Trong cửa sổ cơ sở dữ liệu đang làm việc, để tạo một bảng mới trong chế
độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:
A. Create Table in Design View;
B. Nhấp đúp chuột vào tên bảng;
C. Create Table by enterning data;
D. Create Table by using wizard.
Câu 7: (0,5 điểm)
Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KI. Để tìm những học sinh
có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5, trong mẫu hỏi dòng
Criteria của trường HOC_KI, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:
A. MOT_TIET > 7 AND HOC_KI > 5;
B. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KI] > 5;
C. [MOT_TIET] > 7 OR [HOC_KI] > 5;
D. [MOT_TIET] > “7” OR [HOC_KI] > “5”.
V-Hướng dẫn chấm:
Xem trong tài liệu.

Bài kiểm tra học kỳ 1 môn Tin học lớp 12

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Bài tập tin học học kỳ 1 môn tin học lớp 12 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. TIN HỌC LỚP 12 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Có đáp án 1. Mục tiêu đánh giá Nắm được cấu trúc Bảng, các lệnh cơ sở làm việc với Bảng và truy xuất dữ liệu 2. Mục đích yêu cầu của đề Yêu cầu học sinh: - Nắm được các lệnh tạo và thay đổi cấu trúc Bảng - Nắm được các lệnh cơ sở làm việc với Bảng - Nắm được các lệnh truy xuất dữ liệu 3. Ma trận đề Cấu trúc Làm việc với Truy xuất dữ Bảng Bảng liệu Nhận biết Câu 1, Câu 5, Câu 2, Câu 3, Câu 4, Thông hiểu Câu 6, Câu7, Câu 8, Câu 9, Câu 10, Câu 11, Vận dụng Câu 12, Câu 13 4. Đề bài Câu 1. Trong Access, dữ liệu được thể hiện dưới dạng gì? Mô tả các đặc trưng cơ bản của Bảng như Trường (Cột), Bản ghi (Dòng), Khoá chính? Câu 2. Liệt kê các công việc trong việc cập nhật dữ liệu? Câu 3. Mẫu hỏi dùng để làm gì? Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo Mẫu hỏi? Câu 4. Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa chức năng Lọc của Bảng với điều kiện chọn trong Mẫu hỏi? Câu 5. Trong Access để mở một Cơ sở dữ liệu đã có, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng: A. Create Table in Design View B. File/New/Blank Database C. File/Open/ D. Create Table by using wizrd Câu 6. Trong cửa sổ Cơ sở dữ liệu đang làm việc, để tạo một Bảng mới 1
  2. trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng: A. Create Table in Design View B. Nháy kép C. Create Table by entering data D. Create Table by using wizrd Câu 7. Bảng đã được hiển thị ở chế độ thiết kế, muốn xoá trường đã được chọn, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng: A. Edit/Delete Rows B. File/New/Blank Database C. Insert/Rows D. Create Table by using wizrd Câu 8. Bảng đã được hiển thị ở chế độ trang dữ liệu, muốn thêm 1 bản ghi, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng: A. Edit/Delete Rows B. Insert/New Record C. Insert/Colum D. Delete Câu 9. Để tạo Mẫu hỏi, trong cửa sổ Cơ sở dữ liệu đang làm việc, nháy vào nhãn nào là đúng: A. Tables B. Queries C. Forms D. Reports Câu 10. Trong cửa sổ Cơ sở dữ liệu đang làm việc, để tạo một Mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng: A. Tables /Create Table in Design View B. Queries/Create Query by using Wizard C. Queries/Create Query in Design View D. Tables /Create Table by using wizrd Câu 11. Trong cửa sổ Cơ sở dữ liệu đang làm việc, để mở một Mẫu hỏi đã có, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng: A. Tables /Create Table in Design View B. Queries/Create Query by using Wizard C. Queries/Create Query in Design View 2
  3. D. Queries /Nháy đúp Câu 12. Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng: A. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY >5 B. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY]>5 C. [MOT_TIET] > 7 OR [HOC_KY]>5 D. [MOT_TIET] > "7" AND [HOC_KY]>"5" Câu 13. Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Trong Mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây là đúng: A. TRUNG_BINH:(2* MOT_TIET + 3*HOC_KY)/5 B. TRUNG_BINH:(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5 C. TRUNG_BINH:(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY]):5 D. TRUNG_BINH=(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5 5. Đáp án và biểu điểm Câu 1: 1 điểm Trong Access, đối với người dùng, dữ liệu thể hiện dưới dạng Bảng. Mỗi Bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng. Mỗi cột (Trường) thể hiện thông tin về một thuộc tính của đối tượng. Mỗi hàng (Bản ghi) cho thông tin về một đối tượng cụ thể; gồm một bộ các giá trị của các cột Khoá chính là một hay một số thuộc tính vừa đủ để phân biệt các hàng của Bảng. Khoá chính còn dùng để tạo sự liên kết giữa 2 Bảng. Câu 2: 1 điểm Các công việc cập nhật dữ liệu: thêm, chỉnh sửa, xoá bản ghi Câu 3: 1,5 điểm Mẫu hỏi dùng để: Chọn bản ghi thoả mãn điều kiện cho trước, chọn các trường để hiển thị, tạo trường tính toán, hiển thị thông tin từ nhiều Bảng hoặc Mẫu hỏi khác Các bước thực hiện khi tạo Mẫu hỏi: Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào Mẫu hỏi, lập các điều kiện cho bản ghi, chọn các trường để hiển thị, xây dựng các trường tính toán mới, đặt điều kiện để gộp nhóm. Câu 4: 2 điểm Giống nhau: Chọn bản ghi thoả mãn điều kiện cho trước Khác nhau: Mẫu hỏi có thể hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc Mẫu 3
  4. hỏi khác, xây dựng các trường tính toán mới. Câu 5: 0,5 điểm Đáp án: C Câu 6: 0,5 điểm Đáp án: A Câu 7: 0,5 điểm Đáp án: A Câu 8: 0,5 điểm Đáp án: B Câu 9: 0,5 điểm Đáp án: B Câu 10: 0,5 điểm Đáp án: B Câu 11: 0,5 điểm Đáp án: D Câu 12: 0,5 điểm Đáp án: B Câu 13: 0,5 điểm Đáp án: B 4

Câu 4. Trang 68 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

Đề bài

Bộ lọc trong bảng khác điều kiện chọn trong mẫu hỏi như thế nào ?

Lời giải chi tiết

Bộ lọc trong bảng là những hằng, điều kiện chọn trong mẫu hỏi là một biết thức logic, biểu thức quan hệ hoặc biểu thức số học.

Loigiaihay.com

  • Hay nêu sự giống nhau giữa chức năng lọc của bảng với điều kiện chọn trong mẫu hỏi

    Câu 5. Trang 68 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

    Nêu một vài ví dụ thể hiện sự cần thiết của trường tính toán

  • Hay nêu sự giống nhau giữa chức năng lọc của bảng với điều kiện chọn trong mẫu hỏi

    Câu 3. Trang 68 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

    Cho một ví dụ về biểu thức trong Access.

  • Hay nêu sự giống nhau giữa chức năng lọc của bảng với điều kiện chọn trong mẫu hỏi

    Câu 2. Trang 68 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

    Liệt kê các bước cần thực hiện khi tạo mẫu hỏi

  • Hay nêu sự giống nhau giữa chức năng lọc của bảng với điều kiện chọn trong mẫu hỏi

    Câu 1. Trang 68 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12

    Mẫu hỏi là gì? Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi

Bài 4 trang 68 Tin học 12

Trong bài viết này

  • Cách bộ lọc hữu ích

  • Chọn và áp dụng loại bộ lọc

  • Loại bỏ hoặc áp dụng lại một bộ lọc

  • Xóa một bộ lọc

  • Lưu bộ lọc

Bạn muốn làm gì?

  • So sánh hai bảng sử dụng kết hợp

  • So sánh hai bảng bằng cách sử dụng một trường làm tiêu chí

So sánh hai bảng sử dụng kết hợp

Để so sánh hai bảng sử dụng kết hợp, bạn cần tạo truy vấn chọn bao gồm cả hai bảng. Nếu chưa có mối quan hệ hiện có giữa các bảng trên trường chứa dữ liệu tương ứng, bạn cần tạo kết hợp trên các trường mà bạn muốn kiểm tra khả năng khớp. Bạn có thể tạo nhiều kết hợp tùy thích, nhưng mỗi cặp trường kết hợp phải có kiểu dữ liệu giống nhau hoặc tương thích.

Giả sử bạn là nhà nghiên cứu của tổ chức tại một trường đại học và muốn xem mức độ ảnh hưởng của các thay đổi gần đây trong chương trình giảng dạy của khoa toán đến điểm số của học viên. Bạn đặc biệt quan tâm đến điểm số của các học viên chuyên ngành toán. Bạn đã có một bảng lưu trữ dữ liệu chuyên ngành của học viên và một bảng lưu trữ dữ liệu đăng ký lớp học. Dữ liệu điểm số được lưu trữ trong bảng Đăng ký Lớp học và dữ liệu chuyên ngành của học viên được lưu trữ trong bảng Chuyên ngành của Học viên. Để xem điểm số đã thay đổi như thế nào đối với chuyên ngành toán do các thay đổi gần đây trong chương trình giảng dạy, bạn cần xem xét các bản ghi từ bảng đăng ký có bản ghi tương ứng trong bảng chuyên ngành.

Chuẩn bị dữ liệu mẫu

Trong ví dụ này, bạn tạo một truy vấn xác định mức độ ảnh hưởng của các thay đổi gần đây trong chương trình giảng dạy của khoa toán đến điểm số của học viên khoa toán. Bạn sử dụng hai bảng mẫu sau đây, Chuyên ngành của Học viên và Đăng ký Lớp học. Thêm hai bảng mẫu Chuyên ngành của Học viên và Đăng ký Lớp học này vào cơ sở dữ liệu.

Access cung cấp một số cách để thêm các bảng mẫu này vào cơ sở dữ liệu. Bạn có thể nhập dữ liệu theo cách thủ công, bạn có thể sao chép từng bảng vào một chương trình bảng tính (chẳng hạn như Microsoft Office Excel 2007 ), rồi nhập trang tính vào Access, hoặc bạn có thể dán dữ liệu vào trình soạn thảo văn bản, chẳng hạn như Notepad, rồi nhập dữ liệu từ tệp văn bản kết quả.

Các bước trong phần này giải thích cách nhập thủ công dữ liệu vào biểu dữ liệu trống, đồng thời giải thích các sao chép bảng mẫu vào Excel, rồi nhập các bảng đó vào Access.

Chuyên ngành của Học viên

ID Học viên

Năm

Chuyên ngành

123456789

2005

TOÁN HỌC

223334444

2005

TIẾNG ANH

987654321

2005

TOÁN HỌC

135791357

2005

LỊCH SỬ

147025836

2005

SINH HỌC

707070707

2005

TOÁN HỌC

123456789

2006

TOÁN HỌC

223334444

2006

TIẾNG ANH

987654321

2006

VẬT LÝ

135791357

2006

LỊCH SỬ MỸ THUẬT

147025836

2006

SINH HỌC

707070707

2006

TOÁN HỌC

Đăng ký Lớp học

ID Học viên

Năm

Kỳ

Chương trình giảng dạy

Khóa học Số

Điểm

123456789

2005

3

TOÁN HỌC

221

A

123456789

2005

3

TIẾNG ANH

101

B

123456789

2006

1

TOÁN HỌC

242

C

123456789

2006

1

TOÁN HỌC

224

C

223334444

2005

3

TIẾNG ANH

112

A

223334444

2005

3

TOÁN HỌC

120

C

223334444

2006

1

KH CHÍNH TRỊ

110

A

223334444

2006

1

TIẾNG ANH

201

B

987654321

2005

3

TOÁN HỌC

120

A

987654321

2005

3

VẬT LÝ

101

A

987654321

2006

1

TOÁN HỌC

221

B

987654321

2006

1

TOÁN HỌC

242

C

135791357

2005

3

LỊCH SỬ

102

A

135791357

2005

3

LỊCH SỬ MỸ THUẬT

112

A

135791357

2006

1

TOÁN HỌC

120

B

135791357

2006

1

TOÁN HỌC

141

C

147025836

2005

3

SINH HỌC

113

B

147025836

2005

3

HÓA HỌC

113

B

147025836

2006

1

TOÁN HỌC

120

D

147025836

2006

1

THỐNG KÊ

114

B

707070707

2005

3

TOÁN HỌC

221

B

707070707

2005

3

THỐNG KÊ

114

A

707070707

2006

1

TOÁN HỌC

242

D

707070707

2006

1

TOÁN HỌC

224

C

Nếu bạn muốn sử dụng chương trình bảng tính để nhập dữ liệu mẫu, bạn có thể bỏ qua phần sau đây.

Nhập dữ liệu mẫu thủ công

  1. Mở một cơ sở dữ liệu hiện có hoặc mới.

  2. Trên tab Tạo, trong nhóm Bảng, bấm vào Bảng.

    Hay nêu sự giống nhau giữa chức năng lọc của bảng với điều kiện chọn trong mẫu hỏi

    Access thêm một bảng trống mới vào cơ sở dữ liệu của bạn.

    Lưu ý:Bạn không cần làm theo bước này nếu mở một cơ sở dữ liệu trống, mới, nhưng bạn sẽ cần làm theo bước này bất cứ khi nào cần thêm một bảng vào cơ sở dữ liệu.

  3. Bấm đúp vào ô đầu tiên trong hàng tiêu đề, rồi nhập tên trường trong bảng mẫu.

    Theo mặc định, Access biểu thị các trường trống trong hàng tiêu đề với văn bản Thêm Trường Mới, chẳng hạn như:

    Hay nêu sự giống nhau giữa chức năng lọc của bảng với điều kiện chọn trong mẫu hỏi

  4. Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển đến ô đầu trang trống tiếp theo, rồi nhập tên trường thứ hai. (Bạn cũng có thể bấm đúp vào ô mới.) Lặp lại bước này cho mỗi tên trường.

  5. Nhập dữ liệu trong bảng mẫu.

    Khi bạn nhập dữ liệu, Access sẽ suy ra kiểu dữ liệu cho từng trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu cụ thể, như Số, Văn bản hoặc Ngày/Giờ. Việc thiết lập kiểu dữ liệu sẽ giúp đảm bảo nhập dữ liệu chính xác, đồng thời tránh các lỗi, chẳng hạn như sử dụng số điện thoại trong một phép tính. Cho phép Access suy ra kiểu dữ liệu đối với các bảng mẫu này, nhưng hãy đảm bảo xem lại kiểu dữ liệu mà Access suy ra cho từng trường.

  6. Sau khi bạn hoàn thành nhập dữ liệu, hãy bấm Lưu hoặc nhấn CTRL+S.

    Hộp thoại Lưu Dưới dạng sẽ xuất hiện.

  7. Trong hộp Tên Bảng, hãy nhập tên bảng mẫu, rồi bấm OK.

    Bạn sử dụng tên của từng bảng mẫu (ví dụ: Chuyên ngành của Học viên) vì các truy vấn trong phần quy trình của bài viết này cũng sử dụng các tên đó.

Sau khi hoàn thành nhập dữ liệu mẫu, bạn đã sẵn sàng để so sánh hai bảng.

Bỏ qua phần sau đây (Tạo các trang tính mẫu), trừ khi bạn muốn tìm hiểu cách tạo trang tính dựa trên dữ liệu mẫu từ các bảng ở phần trước.

Tạo trang tính mẫu

  1. Bắt đầu chương trình bảng tính của bạn và tạo một tệp trống mới. Nếu bạn sử dụng Excel, một sổ làm việc trống mới sẽ được tạo theo mặc định khi bạn bắt đầu chương trình.

  2. Sao chép bảng mẫu đầu tiên từ phần trước và dán bảng vào trang tính đầu tiên, bắt đầu từ ô đầu tiên. Hãy đảm bảo bạn sao chép hàng tiêu đề, vì hàng có chứa tên trường của bảng mẫu.

  3. Sử dụng kỹ thuật được cung cấp bởi chương trình bảng tính, đặt tên bảng tính giống với bảng mẫu. Ví dụ: khi bạn dán dữ liệu mẫu Đăng ký Lớp học, hãy đặt tên cho trang tính là Đăng ký Lớp học.

  4. Lặp lại bước 2 và 3, sao chép bảng mẫu thứ hai vào trang tính trống và đổi tên trang tính.

    Lưu ý:Bạn có thể cần phải thêm các trang tính vào tệp bảng tính của bạn. Để biết thông tin về cách thêm các trang tính vào tệp bảng tính, hãy xem phần trợ giúp cho chương trình bảng tính của bạn.

  5. Lưu sổ làm việc vào một vị trí thuận tiện trên máy tính hoặc mạng của bạn và đến bộ các bước tiếp theo.

Tạo bảng cơ sở dữ liệu từ trang tính

  1. Trong cơ sở dữ liệu hiện có hoặc mới:

    Trên tab Dữ liệu Ngoài, trong nhóm Nhập, hãy bấm Excel.

    Hay nêu sự giống nhau giữa chức năng lọc của bảng với điều kiện chọn trong mẫu hỏi

    -hoặc-

    Bấm Khác, rồi chọn một chương trình bảng tính từ danh sách.

    Hộp thoại Lấy Dữ liệu Ngoài - Bảng tính Tên Chương trình sẽ xuất hiện.

  2. Bấm Duyệt, tìm và mở tệp bảng tính bạn đã tạo ở các bước trước, rồi bấm OK.

    Trình hướng dẫn Nhập Bảng tính sẽ bắt đầu.

    Theo mặc định, trình hướng dẫn sẽ chọn trang tính đầu tiên trong sổ làm việc (Chuyên ngành của Học viên nếu bạn làm theo các bước trong phần trước đó) và dữ liệu từ trang tính đó sẽ xuất hiện trong phần bên dưới của trang trình hướng dẫn.

  3. Bấm Tiếp.

  4. Trên trang tiếp theo của trình hướng dẫn, hãy chọn hộp kiểm Hàng Đầu tiên Chứa Đầu đề Cột, rồi bấm Tiếp theo.

  5. Trên trang tiếp theo, bạn có thể sử dụng hộp văn bản và danh sách bên dưới Tùy chọn Trường để thay đổi tên trường và kiểu dữ liệu hoặc để bỏ qua các trường khỏi thao tác nhập. Trong ví dụ này, bạn không cần thay đổi bất kỳ thứ gì. Bấm Tiếp theo.

  6. Trên trang tiếp theo, hãy chọn tùy chọn Không có khóa chính, rồi bấm Tiếp theo.

  7. Theo mặc định, Access sẽ áp dụng tên của trang tính cho bảng mới của bạn. Chấp nhận tên trong hộp Nhập vào Bảng, rồi bấm Hoàn thành.

  8. Trên trang Lưu các Bước Nhập, bấm Đóng để hoàn tất trình hướng dẫn.

  9. Lặp lại các bước 1 đến 7 cho đến khi bạn tạo được một bảng từ mỗi trang tính trong tệp bảng tính.

So sánh các bảng mẫu và tìm bản ghi khớp sử dụng kết hợp

Giờ bạn đã sẵn sàng so sánh bảng Đăng ký Lớp học với bảng Chuyên ngành của Học viên. Vì chưa xác định mối quan hệ giữa hai bảng nên bạn cần tạo ra sự kết hợp giữa các trường thích hợp trong truy vấn. Các bảng có nhiều trường chung và bạn sẽ cần tạo sự kết hợp cho từng cặp trường chung: ID Học viên, Năm và Chương trình giảng dạy (bảng Đăng ký Lớp học) và Chuyên ngành (bảng Chuyên ngành của Học viên). Trong ví dụ này, bạn chỉ quan tâm đến chuyên ngành toán, do đó, bạn còn có thể sử dụng tiêu chí trường để giới hạn kết quả truy vấn.

  1. Mở cơ sở dữ liệu mà bạn đã lưu các bảng mẫu.

  2. Trên tab Tạo, bấm Thiết kế Truy vấn.

  3. Bấm đúp vào bảng có chứa bản ghi mà bạn muốn hiển thị — trong ví dụ này, bảng đăng ký Class , rồi bấm đúp vào bảng mà bạn đang so sánh nó — trong ví dụ này, bảng chuyên ngành của học viên .

  4. Kéo trường ID Học viên từ bảng Đăng ký Lớp học vào trường ID Học viên của bảng Chuyên ngành của Học viên. Một dòng sẽ xuất hiện giữa hai bảng trong lưới thiết kế, cho biết bạn đã tạo kết hợp. Bấm đúp vào dòng để mở hộp thoại Thuộc tính Kết hợp.

  5. Xem lại ba tùy chọn trong hộp thoại Thuộc tính Kết hợp. Theo mặc định, tùy chọn 1 sẽ được chọn. Trong một số trường hợp, bạn cần điều chỉnh thuộc tính kết hợp để bao gồm thêm các hàng từ một bảng. Vì bạn đang cố chỉ tìm dữ liệu khớp, hãy đặt bộ kết hợp là tùy chọn 1. Đóng hộp thoại Thuộc tính Kết hợp bằng cách bấm Hủy bỏ.

  6. Bạn sẽ cần tạo hai kết hợp khác. Tạo các kết hợp này bằng cách kéo trường Năm từ bảng Đăng ký Lớp học vào trường Năm của bảng Chuyên ngành của Học viên, sau đó kéo trường Chương trình giảng dạy từ bảng Đăng ký Lớp học vào trường Chuyên ngành trong bảng Chuyên ngành của Học viên.

  7. Trong bảng Đăng ký Lớp học, hãy bấm đúp vào dấu sao (*) để thêm tất cả các trường trong bảng vào lưới thiết kế truy vấn.

    Lưu ý:Khi bạn dùng dấu sao để thêm tất cả các trường, chỉ một cột xuất hiện trong lưới thiết kế. Cột xuất hiện có tên của bảng, theo sau là dấu chấm (.) và dấu hoa thị (*). Trong ví dụ này, cột được đặt tên Class đăng ký. *.

  8. Trong bảng Chuyên ngành của Học viên, hãy bấm đúp vào trường Chuyên ngành để thêm vào lưới.

  9. Bỏ chọn hộp kiểm trong hàng Hiển thị của cột Chuyên ngành trong lưới thiết kế truy vấn.

  10. Trong hàng Tiêu chí của cột Chuyên ngành, hãy nhập TOÁN.

  11. Trên tab Thiết kế, trong nhóm Kết quả, bấm Chạy.

    Truy vấn sẽ chạy, rồi chỉ hiển thị điểm môn toán cho chuyên ngành toán.

Đầu Trang