Bài tập về liên từ trong tiếng anh lớp 6 năm 2024
Show
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack CONJUNCTIONS ( TỪ NỐI) Liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên được sử dụng. Đúng như tên gọi, liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn. Trong chương trình lớp 6, chúng ta sẽ được giới thiệu với những liên từ nối cơ bản. Bây giờ chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách dung của chúng nhé
Liên từ kết hợp Ví dụ - FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because) + Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,) I do morning exercise every day, for I want to keep fit. Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn giữ dáng - AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác I do morning exercise every day to keep fit and relax. Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để giữ dáng và thư giãn - NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó. I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading. Tôi không thích nghe nhạc và chơi thể thao. Tôi chỉ yêu thích việc đọc sách. - BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa He works quickly but accurately. Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác. - OR: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác. You can play games or watch TV. Bạn có thể chơi trò chơi hoặc xem TV. - YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but) I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. Tôi cầm theo một cuốn sách vào kỳ nghỉ của tôi, nhưng tôi đã không đọc một trang duy nhất. H c tr c tuyếến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Ofcialọ ự Liên từ là chủ điểm ngữ pháp trong chương trình tiếng Anh lớp 6. Tuy nhiên, sử dụng liên từ hiệu quả không phải là điều dễ dàng. Hiểu được điều này, IELTS LangGo tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập liên từ lớp 6 cùng với đáp án chi tiết sẽ là "cẩm nang" đắc lực giúp các bạn chinh phục chủ đề này một cách tự tin và hiệu quả. 1. Tổng hợp về lý thuyết liên từ lớp 6Liên từ (conjunction) là từ hoặc cụm từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu lại với nhau; từ đó giúp câu văn mạch lạc và rõ ràng hơn. 1.1. Các liên từ trong tiếng Anh và cách dùngLiên từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại chính: liên từ kết hợp (coordinating conjunctions), liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions), và liên từ tương quan (correlative conjunctions). Trong chương trình tiếng Anh lớp 6, các bạn sẽ được tìm hiểu về liên từ kết hợp. Liên từ kết hợp dùng để nối hai từ, cụm từ, hoặc mệnh đề độc lập có vị trí ngữ pháp tương đương nhau. Các liên từ kết hợp thường gặp bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so. Dưới đây là bảng tổng hợp các liên từ kết hợp, cách dùng và ví dụ: Liên từ kết hợp Cách dùng Ví dụ FOR Giải thích lý do I couldn't finish my homework for I ran out of time. (Tôi không thể hoàn thành bài tập về nhà vì hết giờ.) AND Nối kết, bổ sung We need to be both intelligent and hardworking to succeed in life. (Chúng ta cần phải vừa thông minh và chăm chỉ để thành công trong cuộc sống.) NOR Phủ định bổ sung The movie was not only boring but also predictable. (Bộ phim không chỉ nhàm chán mà còn dễ đoán.) BUT Đối lập, tương phản I wanted to go to the party, but I had to work late. (Tôi muốn đi dự tiệc, nhưng tôi phải làm việc muộn.) OR Đưa ra lựa chọn I wanted to go to the party, but I had to work late. (Tôi muốn đi dự tiệc, nhưng tôi phải làm việc muộn.) YET Bất ngờ, trái ngược dự đoán She is rich and famous, yet she is still humble. (Cô ấy giàu có và nổi tiếng, nhưng cô ấy vẫn khiêm tốn.) SO Kết quả, hệ quả He practiced his English every day, so he became fluent. (Anh ấy luyện tiếng Anh hàng ngày, do đó anh ấy trở nên trôi chảy.) 1.2. 3 nguyên tắc đặt dấu khi dùng liên từ kết hợpTrong phần này, IELTS LangGo sẽ cung cấp 3 nguyên tắc đơn giản nhưng hiệu quả để đặt dấu phẩy chính xác làm bài tập liên từ lớp 6: 3 nguyên tắc đặt dấu khi dùng liên từ kết hợpNguyên tắc 1: Sử dụng dấu phẩy khi nối hai mệnh đề hoàn chỉnh: Khi hai mệnh đề độc lập được nối bằng liên từ kết hợp, ta cần đặt dấu phẩy trước liên từ. Ví dụ:
Nguyên tắc 2: Bỏ dấu phẩy khi nối hai cụm từ hoặc từ: Khi liên từ kết hợp nối hai cụm từ hoặc từ (mệnh đề không hoàn chỉnh), ta không cần đặt dấu phẩy trước liên từ. Ví dụ:
Nguyên tắc 3: Dấu phẩy khi nối ba từ hoặc cụm từ trở lên: Khi liên từ kết hợp nối ba từ hoặc cụm từ trở lên, ta cần đặt dấu phẩy trước mỗi từ/cụm từ. Dấu phẩy trước từ/cụm từ cuối cùng có thể có hoặc không. Ví dụ:
2. Bài tập liên từ lớp 6 - có đáp ánTrong phần này, hãy cùng IELTS LangGo thực hành các bài tập liên từ lớp 6 để nắm chắc kiến thức về liên từ nhé! Bài tập liên từ lớp 6 - có đáp ánBài 1: Chọn đáp án đúng1. She likes both classical music __________ pop songs, so her playlist is quite diverse.
2. He was very hungry, __________ he didn’t have any money to buy food.
3. I can’t decide if I should buy the red shirt __________ the blue one.
4. We were tired, __________ we continued to walk until we found a place to rest.
5. She wanted to read a book, __________ she couldn’t find her glasses.
6. They will go swimming __________ they finish their homework.
7. I enjoy both hiking __________ cycling on the weekends.
8. He can speak Spanish, __________ he cannot write it well.
9. We could go to the zoo __________ the amusement park, depending on what the kids prefer.
10. She’s very talented, __________ she still needs more practice to perfect her skills.
11. You should bring a jacket __________ it gets cold later in the evening.
12. He was tired, __________ he decided to go to bed early.
13. We can visit the museum __________ we have enough time.
14. She wants to travel to France, __________ she’s learning French.
15. They both love reading, __________ they have a large collection of books at home.
16. He didn’t like the movie, __________ he thought the acting was good.
17. We could watch a movie __________ play a game tonight.
18. She studies a lot, __________ she always gets good grades.
19. I like to draw __________ paint in my free time.
20. He’s allergic to cats, __________ he still loves them very much.
Bài 2: Viết lại câu sử dụng liên từ but, and, or, so1. He likes to read books. He likes to watch movies. → ________________________________________________. 2. She wanted to buy a dress. She didn't have enough money. → ________________________________________________. 3. We can go to the park. We can go to the museum. → ________________________________________________. 4. The weather was cold. We decided to stay indoors. → ________________________________________________. 5. He is very talented. He is still humble. → ________________________________________________. 6. You can have coffee. You can have tea. → ________________________________________________. 7. She was hungry. She made a sandwich. → ________________________________________________. 8. The car is old. It runs very well. → ________________________________________________. 9. He studied hard. He passed the exam. → ________________________________________________. 10. I wanted to go for a walk. It started raining. → ________________________________________________. 11. She loves painting. She loves drawing. → ________________________________________________. 12. The cake was delicious. The cake was beautifully decorated. → ________________________________________________. 13. He wanted to play soccer. His friends wanted to play basketball. → ________________________________________________. 14. She was very tired. She kept working. → ________________________________________________. 15.We could stay home. We could go out. → ________________________________________________. 16. He is intelligent. He is hardworking. → ________________________________________________. 17. They were late. They missed the bus. → ________________________________________________. 18. She enjoys singing. She enjoys dancing. → ________________________________________________. 19.He tried hard. He didn’t succeed. → ________________________________________________. 20. I can go to the store. I can wait for you here. → ________________________________________________. Bài 3: Điền liên từ phù hợp vào chỗ trống
Bài 4: Điền các liên từ thích hợp trong bảng sau vào chỗ trốngand / or / but / so / yet / nor
Bài 5: Điền liên từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnhĐoạn 1: I wanted to go for a walk, ______ it started raining heavily. I waited for a while, ______ the rain didn’t stop. Finally, I decided to take an umbrella, ______ I didn’t want to miss my daily exercise. I put on my raincoat, ______ I stepped outside. It was still raining, ______ I enjoyed the fresh air. Đoạn 2: My friend loves to play the guitar, ______ he practices every day. He has become quite good, ______ he can now play many songs. Sometimes, he invites me to sing along, ______ I don’t have a great voice. We have fun together, ______ it’s a nice way to spend the evening. Đoạn 3: I have two favorite hobbies: reading ______ gardening. Reading is relaxing, ______ it allows me to escape into different worlds. Gardening, on the other hand, is very rewarding, ______ it lets me see the fruits of my labor. I usually read in the morning, ______ I work in my garden in the afternoon. Both hobbies keep me busy, ______ they also help me to relax. Bài 6: Chọn đáp án đúng1. We can either go to the beach __________ to the mountains for vacation, depending on the weather forecast.
2. She’s not only intelligent __________ also hardworking, which makes her a valuable team member.
3. I can’t swim, __________ I’m afraid of water, which is why I avoid going to the pool.
4. She wanted to go shopping, __________ she didn’t have enough money, so she decided to window-shop instead.
5. I’ll visit the museum, __________ I’ll also explore the nearby park to make the most of my day off.
6. He neither enjoys reading __________ watching movies, so he spends his free time playing video games.
7. The weather was getting worse, __________ we decided to cancel the picnic and stay indoors.
8. They wanted to go for a hike, __________ they had to postpone their plans due to the heavy rain.
9. She’s allergic to peanuts, __________ she always checks food labels carefully before eating.
10. I enjoy listening to music __________ reading books, especially during long journeys.
Bài 7: Dịch các câu sau sang tiếng Anh có sử dụng liên từ kết hợp
Đáp án: Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài viết đã cung cấp cho bạn tổng hợp các dạng bài tập liên từ lớp 6 cùng với đáp án chi tiết. Đừng ngại thử sức với các dạng bài tập khác nhau và tham khảo thêm các tài liệu hữu ích để nâng cao kiến thức của mình nhé! IELTS LangGo chúc các bạn thành công! |