Glyxin alanin valin lysin glutamic có công thức là gì năm 2024
Giúp với Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe FeSO4 FeCl2 ZnCl2X, Y, Z lần lượt là các dung dịch:
Câu 2: Các chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Câu 3: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,28 gam. khối lượng Fe đã phản ứng là:
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 100ml dung dịch HCl 1,6M thu được m gam muối clorua. Khối lượng muối clorua thu được là:
Câu 5: Chọn câu sai:
Câu 6: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là:
Câu 7: Dãy các kim loại có thể tác dụng với dung dịch FeSO4:
Câu 8: Cấu hình e của Cr(Z=24) là:
Câu 9: Chọn câu đúng:
Câu 10: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu 11: Hoà tan 27,36g Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A . Cho dung dịch chứa 20,8 g NaOH vào dung dịch A trên. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
Câu 12: Cách làm nào sau đây không dùng để loại độ cứng vĩnh cửu của nước cứng vĩnh cửu?
Câu 13: Hoà tan hết 6,04g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lit khí NO duy nhất ở đktc. Số mol Fe trong hỗn hợp là:
Câu 14: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Y gồm:
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp FeO, MgO, CuO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,1M ( phản ứng vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được là:
Câu 16: Dãy kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:
Câu 17: Chất không thể tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là:
Câu 18: Phương pháp không dùng để điều chế kim loại là:
Câu 19: Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, FeCl3 . Hoá chất dùng để nhận biết các dung dịch trên là:
Câu 20: Sục 1,12 lit khí CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Câu 21: Cho 1,365g một kim loại kiềm tan hoàn toàn vào nước thu được 0,392 lít khí H2 (đktc). Kim loại kiềm đó là:
Câu 22: Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là:
Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?
Câu 24: Trường hợp nào sau đây ion Na+ bị khử?
Câu 25: Dãy gồm các chất chỉ có tính oxi hoá:
Câu 26: Cho các chất: Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3, NaHCO3, CaCO3, Na2CO3. Số chất kém bền nhiệt là:
Câu 27: Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, SO2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí SO2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
Câu 28: Dãy các kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 :
Câu 29: Có 3 mẫu bột riêng biệt gồm K, Al, Al2O3, Fe. Chỉ dùng nước có thể phân biệt được tối đa số mẫu là:
|