Coông văn giải trình ko làm thẻ lao động năm 2024
Miễn giấy phép lao động là cụm từ hiện đang được người lao động nước ngoài đặc biệt quan tâm, bởi bên cạnh giấy phép lao động, thì miễn giấy phép lao động cũng chính là một loại giấy tờ/xác nhận cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam cũng như được xin thẻ tạm trú để định cư lâu dài tại Việt Nam. Quy định về miễn giấy phép lao động mới nhất được trình bày rõ ràng trong Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2021. Show Và trong bài viết này, Vietnam-visa.com xin trình bày tất tần tật các thông tin về miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài, bao gồm: Miễn giấy phép lao động là gì?Chính xác mà nói, miễn giấy phép lao động là một cách gọi dành cho các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Như vậy, các trường hợp miễn giấy phép lao động sẽ không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nữa, mà sẽ thực hiện một thủ tục khác để xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. 20 Trường hợp miễn giấy phép lao độngTheo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP, hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động, cụ thể như sau:
Hồ sơ xin miễn giấy phép lao độngTheo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
Các giấy tờ được cấp tại Việt Nam phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt. Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoàiĐược miễn giấy phép lao động không có nghĩa là người lao động thuộc đối tượng được miễn được tự do đi làm mà không cần phải tuân thủ bất kỳ thủ tục nào. Người sử dụng lao động thuê người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động cũng phải thực hiện quy trình xin xác nhận thuộc diện miễn giấy phép lao động (hay còn gọi là xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động) hoặc phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền. Dưới đây là thủ tục xin miễn cấp giấy phép lao động cụ thể: Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài Bước này được quy định chi tiết tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động Trong bước này,
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, các trường hợp dưới đây được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và hoặc xin xác nhận miễn giấy phép lao động. 1. Các trường hợp được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài Có 6 đối tượng miễn trừ giấy phép lao động không phải thực hiện bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, nhưng phải thực hiện bước xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, đó là:
2. Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động Có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, người sử dụng lao động phải tiến hành xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu công việc của người nước ngoài, và ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến này, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. 2 trường hợp này là:
3. Các trường hợp được miễn cả 2 bước xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và xin miễn giấy phép lao động Có 5 trường hợp được miễn cả 2 bước trong thủ tục xin miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, ít nhất 3 ngày trước ngày dự kiến người nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc. 5 trường hợp này bao gồm:
Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao độngCũng giống như thời hạn của Giấy phép lao động, thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau:
Trường hợp cấp lại giấy miễn giấy phép lao động, thì giấy miễn giấy phép lao động cấp lại cũng có thời hạn tối đa là 02 năm. Thời hạn này được quy định rõ ràng tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Dịch vụ tư vấn Miễn giấy phép lao động
Bạn luôn có Vietnam-visa.com đồng hành cùng bạn. Với dịch vụ làm miễn giấy phép lao động của Vietnam-visa.com, mọi muộn phiền lo lắng sẽ tan biến, bạn sẽ có được sự an tâm và thảnh thơi với sự hỗ trợ đắc lực của chúng tôi. |