Cổng an ninh sân bay tiếng nhật là gì
Tại đây, quý khách có thể tìm thấy thông tin về cách thực hiện quy trình lên máy bay, từ quầy làm thủ tục đến cửa khởi hành. Thông tin
BƯỚC 1 Làm thủ tụcBƯỚC 2 Ký gửi hành lýBƯỚC 3 Kiểm tra an ninhBƯỚC 4 Kiểm tra nhập cảnhBƯỚC 5 Lên máy bayKhi Hạng Phổ thông đã hết chỗThông tin
BƯỚC 1 Làm thủ tụcBƯỚC 2 Ký gửi hành lýBƯỚC 3 Kiểm tra an ninhBƯỚC 4 Lên máy bayBƯỚC 1 Làm thủ tụcBƯỚC 2 Ký gửi hành lýBƯỚC 3 Kiểm tra an ninhBƯỚC 4 Kiểm tra nhập cảnhBƯỚC 5 Lên máy bayNhận thông tin chi tiết về sân bay đến và khu vực quý khách sẽ đến thăm. Xem hướng dẫn về cổng tự động của Bộ tư pháp Nhật bản, Cục xuất nhập cảnh. Ghé thăm một đất nước xa lạ với vốn ngoại ngữ ít ỏi sẽ làm nhiều bạn không khỏi bỡ ngỡ. Đặc biệt với Nhật Bản là đất nước có khá nhiều quy tắc nghiêm ngặt sẽ làm nhiều bạn bối rối. Hôm nay chúng mình sẽ chia sẻ quy trình cơ bản khi làm thủ tục nhập cảnh và một số mẫu câu thông dụng để các bạn thêm tự tin khi di chuyển tại các sân bay tại xứ sở Hoa Anh Đào nhé! Thủ tục nhập cảnh tại Nhật
Khi còn ngồi trên máy bay bạn sẽ được cung cấp một tờ khai thông tin hoặc có thể ghé lấy tại quầy nhập cảnh. Đây là thủ tục quan trọng mà bạn phải làm đầu tiên khi đặt chân đến Nhật, tham khảo hình ảnh tờ khai bên dưới:
Sau khi điền xong bạn sẽ ghé đến quầy thủ tục để nộp, nếu bạn lần đầu đến hãy nộp ở quầy cho người nước ngoài, nếu bạn tái nhập cảnh hãy ghé nộp tại quầy "re-enter" nhé! Sau khi nộp tờ khai bạn sẽ phải cung cấp passport cho nhân viên và được hướng dẫn làm thủ tục nhận diện để check - in. Nhân viên sân bay sẽ yêu cầu bạn chụp ảnh gương mặt và lấy dấu vân tay nhận dạng. Thông thường ở các sân bay lớn như Tokyo, Kansai, Fukuoka,... thì sau thủ tục nhận dạng bạn sẽ được nhận luôn thẻ lưu trú. Nếu bạn làm thủ tục tại các sân bay nhỏ thì khoảng sau 10 ngày sẽ nhận thẻ lưu trú qua địa chỉ trên tờ khai.
Cũng giống như khi bạn bay ở các chuyến Việt Nam, sau khi làm xong thủ tục nhập cảnh, bạn sẽ được hướng dẫn nhận lại hành lý ký gửi. Ở bước này bạn cần điền các thông tin cơ bản về hành lý của mình, xác nhận cụ thể hành lý mang theo để tránh trường hợp nhận nhầm. Sau thủ tục này là bạn đã chính thức được thông hành bước vào đất nước Nhật. Nhớ lưu ý khi lần đầu nhập cảnh, bạn mới chỉ được cấp thẻ ngoại kiều, thẻ lưu trú để có thể đi học tại các trường tiếng, trường đại học, cao đẳng... tại Nhật nhưng vẫn chưa được phép đi làm. Nếu bạn muốn đi làm tại Nhật, cần tìm hiểu về các thủ tục ngoài tư cách lưu trú nhé! Một số câu hỏi thường gặp: 入国の目的は何ですか ・(Mục đích nhập cảnh của bạn là gì?) にほんは はじめて ですか (Đến Nhật lần đầu phải không?) にほんに は いつ まで いらっしゃいます か (Ở lại Nhật Bản đến khi nào?) 申告(しんこく)するものありますか?(Có đồ gì khai báo) Mẫu câu thường gặp tại sân bay Nhật Bản
_ Khi đến sân bay hãy ghé đến quầy làm thủ tục, tại đây bạn hãy nói với nhân viên mẫu câu bên dưới để xin sự hỗ trợ: 搭乗手続きをお願いします ( Xin hãy làm thủ tục lên máy bay cho tôi!) _ Lúc này bạn sẽ được nghe nhân viên hướng dẫn thông tin theo các mẫu câu bên dưới: こんにちは!どこへ行きたいですか? (Chào anh, anh định bay đến đâu ạ?) あなたのチケットを見せていただけませんか? (Cho tôi xem vé của anh ạ) 手荷物委託したいですか? (Anh có ký gửi hành lý không?) お預けになるお荷物はおいくつですか。 (Hành lý ký gửi của bạn có bao nhiêu kiện?) 秤に荷物を置いてください!(Anh vui lòng để hành lý lên cân ạ) お待たせしました。こちらが搭乗券です。搭乗口は3番です。 (Xin lỗi đã để quý khách phải chờ đợi. Đây là thẻ lên máy bay của quý khách. Cửa lên máy bay là cửa số 3) 承知しました!あなたの飛行便は8番のドアで15時30分に出発します。シートは25E です。 (Vâng ạ. Chuyến bay của anh sẽ khởi hành lúc 15h30, tại cửa số 8. Ghế của anh là 25E) _ Lần lượt theo các mẫu câu hỏi bạn có thể trả lời theo gợi ý sau đây: ~~へ行きたいです。(Tôi sẽ đi đến ~~) _ Để trả lời cho câu hỏi bao nhiêu kiện hành lý bạn có thể : ~~~個です。Tôi có ~~ kiện 私の荷物は少しだけあるから、手荷物委託しません。 (Hành lý của tôi ít nên tôi xách tay, không ký gửi nhé) ありがとうございます! (Cảm ơn! là câu nói lịch sự kết thúc cuộc trò chuyện)
かばんはコンベアベルトに置いて、それに携帯電話とすべての電子機器もトレイに入れていただきます。 (Vui lòng đặt túi trên băng chuyền và đặt điện thoại di động cũng như tất cả thiết bị điện tử vào khay) 靴とサンダルを脱ぐ必要がありますか? (Tôi có cần phải bỏ cả giày, dép không?) はい、全部を脱いでください! (Vâng, anh hãy cởi bỏ hết và để vào khay) ちょっと動かないでくぢさい!何が鍵とか、携帯電話とかポケットに置いていますか? (Vui lòng đứng lùi lại. Chị có còn để gì trong túi như chìa khóa, điện thoại không?) できました!どうぞ!(Ổn rồi, mời chị qua) _ Trong lúc chờ đợi hãy lưu ý những thông báo như sau để không lỡ chuyến bay bạn nhé! 。。。番目のドアに入っていただきます。 (Xin vui lòng đi vào cửa số...) 飛行機に乗るカードを準備していただきます。 (Vui lòng chuẩn bị sẵn thẻ lên máy bay để kiểm tra)
_ Như bạn đã biết, trên máy bay thường có dịch vụ ăn uống để phục vụ hành khách. Khi máy bay cất cánh nhân viên sẽ đến vào trao đổi với bạn: お飲み物は何になさいますか。(Quý khách muốn dùng đồ uống nào ạ?) お食事は何になさいますか。 (Quý khách muốn dùng bữa ăn như thế nào ạ?) _ Đồng thời cũng lưu ý những mẫu câu xin phép khi bạn muốn làm gì đó mà ảnh hưởng đến mọi người xung quanh điển hình như: シートを倒してもいいですか?(Tôi xin phép ngả ghế xuống một chút nhé?) すみません。そこは私の席なのですが。(Xin lỗi anh/chị nhưng đây là ghế của tôi ạ) Trên đây chỉ là những chia sẻ thông dụng thường gặp, hi vọng sẽ giúp bạn thêm phần tự tin khi thực hiện các thủ tục tại sân bay Nhật Bản lần đầu tiên. Nếu bạn còn có những mẫu câu thú vị nào khác thì chia sẻ ngay với chúng mình qua email nhé! |