Câu 1:a) trục căn thức ở mẫu của các biểu thức sau: 4/(sqrt(3)); (sqrt(5))/(sqrt(5) - 1)
Mã câu hỏi: 174 Loại bài: Bài tập Chủ đề : Môn học: Toán Học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC
Với giải bài 50 trang 30 sgk Toán lớp 9 Tập 1 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 9. Mời các bạn đón xem: Giải Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo) Video Giải Bài 50 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 Bài 50 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1: Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa: 510;525;1320; 22+252;y+byby Lời giải: *) 510=5.10 10.10 =5.1010=102 *) 525=55 25.5 =552.5=52 *) 1320=13. 4.5=13.2.5 =53.2.5.5=56.5=530 *) 22+252=22+2252.2 = 2.2.2+225.2=4+2210 =2+2.210=2+ 25 *) y+byby=y+byyby.y= yy+byby =y+byby=y+bb Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 hay, chi tiết khác: Câu hỏi 1 trang 28 Toán 9 Tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn... Câu hỏi 2 trang 29 Toán 9 Tập 1:Trục căn thức ở mẫu... Bài 48 trang 29 Toán 9 Tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn 1600... Bài 49 trang 29 Toán 9 Tập 1:Khử mẫu của biểu thức lấy căn abab... Bài 51 trang 30 Toán 9 Tập 1: Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ ... Bài 52 trang 30 Toán 9 Tập 1: Trục căn thức ở mẫu với giả thiết... Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa. Bài 52 trang 30 sgk Toán 9 – tập 1 – Bài 6+7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai Quảng cáo - Advertisements Bài 52. Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa: \(\frac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}};\,\,\ \frac{3}{\sqrt{10}-\sqrt{7}};\,\,\, \frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\,\,\, \frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}\). Hướng dẫn giải: \(\frac{2}{\sqrt{6}-\sqrt{5}}=\frac{2(\sqrt{6}+\sqrt{5})}{(\sqrt{6}-\sqrt{5})(\sqrt{6}+\sqrt{5})}=2(\sqrt{6}+\sqrt{5})\) Quảng cáo - Advertisements \(\frac{3}{\sqrt{10}+\sqrt{7}}=\frac{3(\sqrt{10}-\sqrt{7})}{(\sqrt{10}-\sqrt{7})(\sqrt{10}+\sqrt{7})}=\sqrt{10}-\sqrt{7}\) \(\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}=\frac{(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{(\sqrt{x}+\sqrt{y})(\sqrt{x}-\sqrt{y})}=\frac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{x-y}\) \(\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{(\sqrt{a}+\sqrt{b})(\sqrt{a}-\sqrt{b})}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{a-b}\) bài 1 :Trục căn thức ở mẫu và rút ngọn nếu được. a) \(\dfrac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\) b) \(\dfrac{26}{5-2\sqrt{3}}\) c) \(\dfrac{9-2\sqrt{3}}{3\sqrt{6}-2\sqrt{2}}\) d) \(\dfrac{2\sqrt{10}-5}{4-\sqrt{10}}\) g) \(\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{\sqrt{3}+1}-1}-\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{\sqrt{3}+1+1}}\) bài 2: tính giá trị các biểu thức sau: a)\(\dfrac{2}{\sqrt{7}-5}-\dfrac{2}{\sqrt{7}+5}\) b) \(\dfrac{\sqrt{7}+\sqrt{5}}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}+\dfrac{\sqrt{7}-\sqrt{5}}{\sqrt{7}-\sqrt{5}}\) c) \(\sqrt{12}+\sqrt{48}-\sqrt{(\sqrt{75}-\sqrt{108)}^2}\) bài 3: thực hiện phép tính. a) \(\sqrt{(3-2\sqrt{2})^2}+\sqrt{(3+2\sqrt{2})^2}\) b)\(\sqrt{(5-2\sqrt{6})^2}-\sqrt{(5+2\sqrt{6})^2}\) c) \(\sqrt{5+2\sqrt{6}}-\sqrt{5-2\sqrt{6}}\) d) \(\sqrt{7-2\sqrt{10}}-\sqrt{7+2\sqrt{10}}\) bài 4: thực hiện các phép tính sau. a) \(\sqrt{125}-4\sqrt{45}+3\sqrt{20}-\sqrt{80}\) b) \(2\sqrt{\dfrac{27}{4}}-\sqrt{\dfrac{48}{9}}\dfrac{2}{5}\sqrt{\dfrac{75}{16}}\) c) \(\sqrt{8}+\sqrt{72}+\sqrt{98}-5\sqrt{128}\) d) \(2\sqrt{\dfrac{9}{8}}-\sqrt{\dfrac{49}{2}}+\sqrt{\dfrac{25}{18}}\) bài 5: rút ngọn biểu thức với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa. a) \(\dfrac{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}-\sqrt{xy}(x>0;y>0)\) b) \(\dfrac{a+\sqrt{ab}}{b+\sqrt{ab}}(a;b\ge0)\) bài 6: giải các phương trình sau:\(\dfrac{1}{2}\sqrt{x-1}-\dfrac{3}{2}\sqrt{9x-9}+24\sqrt{\dfrac{x-1}{64}}=-17\) |