Cân bằng phương trình oxi hóa khử kmno4 hcl
Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su. Show
3. Điều kiện phản ứng giữa KMnO4 và dung dịch HCl đậm đặcKhông có 4. Hiện tượng quan sát đượcCó khí màu vàng lục thoát ra trong ống nghiệm, chính là Cl2. Vì khí Cl2 thoát ra gây độc chính vì vậy khi làm xong thí nghiệm cần thêm lượng dư dung dịch kiềm để trung hòa lượng HCl dư và tác dụng hết với Cl2 trong bình trước khi đổ ra môi trường 5. Tính chất hóa học của kali pemanganat (KMnO4)Vì là chất oxi hóa mạnh nên KMnO4 có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, axit hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng. 5.1. Phản ứng phân hủy bởi nhiệt độ cao2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2 Khi pha loãng tinh thể pemanganat dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxi được giải phóng 4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2+ 3O2 5.2. Phản ứng với axitKMnO4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3, các phương trình phản ứng minh họa gồm: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 3K2MnO4+ 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O 3K2MnO4 + 2H2SO4→ 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O 5.3. Phản ứng với bazơThuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH, phương trình phản ứng minh họa: 4NaOH + 4KMnO4→ 2H2O + O2 + 2K2MnO4 + 2Na2MnO4 5.4. Tính chất oxi hóa của KMnO4Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh nên có thể phản ứng với nhiều loại dung dịch và cho ra nhiều sản phẩm khác nhau.
2KMnO4+ 5Na2SO3+ 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O 4KMnO4 + 5C2H5OH + 6H2SO4→ 5CH3COOH + 2K2SO4 + 4MnSO4 + 11H2O
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH
2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + Na2SO4+ H2O 6. Tính chất hóa học của HClDung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh. 6.1. Tác dụng chất chỉ thịDung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit) HCl → H+ + Cl- 6.2. Tác dụng với oxit bazơ và bazơSản phẩm tạo muối và nước NaOH + HCl → NaCl + H2 O CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O 6.3. Tác dụng với kim loạiTác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Cu + HCl → không có phản ứng 6.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑ AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 (dùng để nhận biết gốc clorua ) Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 …… 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng) 3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O NOCl → NO + Cl Au + 3Cl → AuCl3 7. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Không dùng cách nào sau đây để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Lời giải: Đáp án: D 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O2 H2O2 H2O + O2 Câu 2. Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?
Lời giải: Câu 3. Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
Lời giải: Đáp án: C Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Câu 4. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 và KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?
Lời giải: Câu 5. Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4,48 lít O2 (đktc). Dùng chất nào sau đây có khối lượng nhỏ nhất.
Lời giải: Câu 6. Cho 14,6 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
Lời giải: Đáp án: B Phương trình phản ứng hóa học 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O ⇒ nHCl= 14,636,5 = 0,4 (mol) ⇒ nCl2 = 0,4.516 = 0,125 mol V = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l) Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
Lời giải: Câu 8. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
Lời giải: Câu 9. Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2):
Lời giải: Đáp án: D Các đơn chất halogen có tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa. Câu 10. Cho clo vào nước, thu được nước clo Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:
Lời giải: Đáp án: D Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước: H2O + Cl2 → HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ) Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí \=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O. Câu 11. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
Lời giải: Đáp án: B Phương trình phản ứng HCl + KHCO3 → H2O + CO2 + KCl AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O Câu 12. Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
Lời giải: Đáp án: B Giả sử lấy 1 mol mỗi chất Phương trình hóa học nhiệt phân: 2KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2 2 mol 1 mol 1 mol → 0,5 mol 2KClO3 2KCl + 3O2 2 mol 3 mol 1 mol → 1,5 mol 2KNO3 2KNO2 + O2 2 mol 1 mol 1 mol → 0,5 mol 2H2O2 2H2O + O2 2 mol 1 mol 1 mol → 0,5 mol \=> chất thu được lượng khí oxi lớn nhất là KClO3 Câu 13. Cho KMnO4 tác dụng với HCl đặc thu được khí A. Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và đun nóng. Cho biết hiện tượng xảy ra
Lời giải: Đáp án: A KMnO4 tan trong HCl làm mất màu dung dịch thuốc tím đồng thời có khí màu vàng lục thoát ra, tiếp tục sục khí Clo vào KOH ta được dung dịch ko màu. Phương trình hóa học 2KMnO4+ 16HCl→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2+ 8H2O Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải: Đáp án: C
Câu 15. Nhờ đặc tính nào sau đây mà nước được coi là dung môi tốt để hòa tan các chất:
Lời giải: Đáp án: C Nhờ tính phân cực của phân tử mà chúng có thể dễ dàng liên kết các chất tan lại với nhau đồng thời liên kết với chất tan. Đóng vai trò cầu nối giữa các phân tử chất tan. KMnO4 HCl có hiện tượng gì?Phản ứng gì xảy ra khi kết hợp KMnO4 và HCl? Phản ứng giữa KMnO4 (kali permanganat) và HCl (axit clohidric) tạo ra các sản phẩm phụ thuộc vào điều kiện phản ứng. Trong môi trường axit mạnh, KMnO4 thường bị oxi hóa thành Mn2+ và HCl bị khử thành khí clo (Cl2) và nước (H2O). KMnO4 HCl ra gì?Phản ứng bạn đưa ra là một phản ứng oxi-hoá khá phức tạp, và để cân bằng nó, chúng ta cần tuân theo các bước cụ thể. Phản ứng này là phản ứng giữa KMnO4 (permanganat kali) và HCl (axit hydrocloric) để tạo ra KCl (clo kali), MnCl2 (cloua manganous), Cl2 (clo), và H2O (nước). |