Cách hạch toán tài khoản thu nhập khác

Thông thường, đoàn kiểm tra yêu cầu giải trình lí do tồn đọng các khoản nợ phải trả tồn dư qua nhiều kỳ khác nhau, không chi tiết được nguồn gốc nên phải ghi nhận là khoản thu nhập khác hoặc loại trừ phần thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, loại trừ phần chi phí đối ứng nhưng thực tế không chi trả.

Cách hạch toán tài khoản thu nhập khác

Rà soát:

  • \> Với số dư Có các TK nợ phải trả, cần kiểm tra kỳ hạn nợ xem đã quá hạn lâu ngày chưa? Dấu hiệu của các khoản nợ phải trả không có chủ nợ là thường không phát sinh Nợ – Có trong nhiều kỳ, không có biến động số cuối kỳ so với đầu kỳ (Kiểm tra số dư các TK Nợ phải trả (Bên Có TK 3xx), kiểm tra số dư các TK Nợ phải thu (Bên Có TK 13x, 14x))
  • \> Nếu phát sinh khoản nợ phải trả lâu ngày, cần xác nhận công nợ với bên bán, chủ nợ xem có thực tế khoản nợ này có được chủ nợ theo dõi nữa không.
  • \> Nếu có, cần bổ sung phụ lục hợp đồng về gia hạn kỳ nợ với khoản nợ phải trả và bổ sung các hồ sơ chứng minh doanh nghiệp vẫn còn nghĩa vụ với khoản nợ: Thư xác nhận công nợ, Giấy đòi nợ… của người bán
  • \> Trường hợp không được xác định là nợ còn phải trả hoặc chủ nợ đã mất tích, giải thể… thì doanh nghiệp làm quyết định xử lý đưa khoản nợ vào thu nhập khác
  • \> Trường hợp không còn cách nào khác giải trình và phải ghi nhận thu nhập, cần lưu ý bù trừ với nghĩa vụ nợ phải thu để giảm rủi ro thu nhập
    So sánh doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN

Cơ sở pháp lý: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn nội dung TK 711

  1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:

– Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;

– Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ…

– Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

  1. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), tại Khoản 11, Điều 7 quy định thu nhập khác:

“Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ”.

Công văn hướng dẫn số 10542/TB-CT ngày 16/11/2015 ( Download các công văn liên quan tại: https://manaboxvietnam.com/product/no-phai-tra-ghi-nhan-thu-nhap-khac/ )

Cách hạch toán tài khoản thu nhập khác

Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi có được trừ

Theo hướng dẫn tại Cổng thông tin điện tử

Hỏi: Thế nào là khoản nợ không xác định được chủ?

Công ty A và công ty B ký hợp đồng, công ty A phải thanh toán cho công ty B một khoản tiền. Khi đến hạn thanh toán, công ty A gửi xác nhận công nợ cho công ty B tại địa chỉ trong hợp đồng và trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng công ty B không phản hồi. Tuy nhiên, khi tra cứu thông tin hoạt động của công ty B thì thấy công ty vẫn đang hoạt động. Tôi xin hỏi, trong trường hợp này có thể ghi nhận là trường hợp khoản nợ không xác định được chủ nợ không?

Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Điểm a Khoản 1 và Điểm i Khoản 3 Điều 93 Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp có quy định một trong những khoản được phản ánh vào thu nhập khác của doanh nghiệp là thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, quyết định xóa và tính vào thu nhập khác.

Đối với trường hợp mô tả của ông, nếu công ty A và công ty B ký hợp đồng, công ty A phải thanh toán cho công ty B một khoản tiền khi đến hạn thanh toán, công ty A gửi xác nhận công nợ cho công ty B tại địa chỉ trong hợp đồng và trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng công ty B không phản hồi. Khi tra cứu thông tin hoạt động của công ty B thì công ty B vẫn đang hoạt động. Điều này có nghĩa là công ty A vẫn xác định được chủ nợ của đơn vị mình là công ty B nên chưa có đủ cơ sở cho công ty A xác định khoản nợ phải trả công ty B là khoản nợ phải trả không xác định được chủ để hạch toán vào thu nhập khác.

Cách hạch toán tài khoản thu nhập khác

English Summary

Debts with unknown creditors are recorded as an increase in other income during the period.

Normally, the inspection team requires an explanation of the reason for outstanding debts over many different periods. The origin cannot be detailed, so it must be recorded as other income or exclude input VAT. Corresponding expenses have been deducted and excluded but are not actually paid.

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:

– Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

– Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

– Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;

– Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

– Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;

– Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;

– Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

– Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);

– Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;

– Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 711 – THU NHẬP KHÁC

Bên Nợ:

– Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

1.1. Phản ánh các khoản thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Số thu nhập chưa Có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).

1.2. Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).

Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

2. Kế toán thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá TSCĐ đưa đi đầu tư vào công ty liên kết:

– Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hoá, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 223 – Đầu tư công ty liên kết (Giá đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá).

– Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 223 – Đầu tư công ty liên kết (Giá đánh giá lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn luỹ kế)

Có các TK 211, 213 (Nguyên giá)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).

3. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ hoạt động góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:

3.1. Khi góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hoá. Trường hợp đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán của vật tư, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Giá trị đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156, 611 (Giá trị ghi sổ kế toán)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) (Chi tiết chênh lệch do đánh giá 1ại vật tư, hàng hoá đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại lóơn hơn giá trị ghi sổ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh).

– Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hoá đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển sổ doanh thu chưa thực hiện (Phần hoãn lại khi góp vốn) vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 711 – Thu nhập khác.

3.2. Khi góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định. Trường hợp đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Giá đánh giá lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ sẽ được hoãn lại phần chênh lệch tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá).

– Hàng năm, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán phân bổ số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Phần doanh thu chưa thực hiện được phân bổ cho 1 năm).

– Trường hợp, hợp đồng liên doanh kết thúc hoạt động, hoặc bên góp vốn chuyển nhượng phần vốn góp liên doanh cho đối tác khác, kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ khi góp vốn còn chưa phân bổ sang thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

4. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bên góp vốn liên doanh bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.

– Khi bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nhượng bán, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn TSCĐ)

Có các TK 211, 213 (Nguyên giá).

Đồng thời ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (33311).

– Cuối kỳ, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào các TSCĐ đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có lãi nhưng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chưa bán TSCĐ cho bên thứ 3 độc lập mà để sử dụng, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện phần lãi do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:

Nợ TK 711 – Thu nhập khác (Phần hoãn lại do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.

– Định kỳ, bên tham gia góp vốn liên doanh phân bổ dần phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh vào thu nhập khác căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán TSCĐ mua từ bên góp vốn liên doanh cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần lãi tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh còn lại chưa phân bổ vào thu nhập khác)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

5. Kế toán thu nhập khác phát sinh khi doanh nghiệp góp vốn bằng tài sản vào một doanh nghiệp khác nhưng chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết.

– Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hoá, căn cứ vào giá đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, được thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận vốn góp, nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá).

– Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận vốn góp, nếu giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Có các TK 211, 213 (Nguyên giá)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).

6. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính:

– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nếu có)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).

– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bàn tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Tính bằng giá bán TSCĐ)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Nếu có)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ).

Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định tại TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính.

7. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động.

Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch bán theo các trường hợp sau:

– Nếu giá bán được thoả thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận trong kỳ phát sinh. Phản ánh số thu nhập bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Như trường hợp 6)

– Trường hợp gái bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, phản ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)

Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Như trường hợp 6)

– Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.

+ Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác (Tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

Đồng thời, ghi giảm TSCĐ bán và thuê lại (Như trường hợp 6)

+ Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có các TK 623, 627, 641, 642.

8. Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hết phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả

Có TK 711 – Thu nhập khác.

9. Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng:

– Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi :

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp bị phạt theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế:

+ Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Đối với khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn)

Nợ TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn (Đối với khoản ký quỹ, ký cược dài hạn)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

+ Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược cho người ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ các TK 338, 344 (Đã trừ khoản tiền phạt) (Nếu có)

Có các TK 111, 112,. . .

10. Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có các TK 111, 112, 152,. . .

11. Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xoá sổ, nay thu lại được tiền:

– Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá sổ, ghi:

Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng)

Có TK 131 – Phải thu khách hàng.

Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.

– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).

12. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá sổ và tính vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 311 – Phải trả cho người bán

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711 – Thu nhập khác.

13. Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp:

– Nếu số GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, nếu được tính vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Nếu số GTGT được giảm tính vào thu nhập khác, khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác.

14. Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác (nếu có), ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác.

15. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ,. . . ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211,. . .

Có TK 711 – Thu nhập khác.

16. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

17. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: