Các hàm excel thường dùng trong kế toán ví dụ năm 2024

Ý nghĩa: lấy một giá trị (x) đem so sánh theo cột của vùng tham chiếu để trả về giá trị ở cột tương ứng trong vùng tham chiếu (cột thứ n);

  • 0: so sánh tương đối
  • 1: so sánh tuyệt đối

Chú ý:

Vùng tham chiếu: cột đầu tiên của tham chiếu phải bao phủ vừa đủ và toàn bộ các giá trị dò tìm, luôn luôn phải để ở giá trị tuyệt đối

Cột cần lấy giá trị tham chiếu phải chính xác, đếm xem nó là cột thứ bao nhiêu trong bảng tham chiếu theo thứ tự từ trái qua phải

Các hàm excel thường dùng trong kế toán ví dụ năm 2024
Hàm VLOOKUP

3. Hàm IF

Cú pháp: \=IF (Logical_test, [value_if_true], [value_if_false]), tương đương = IF (Điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)

Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng, hàm trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai

Các hàm excel thường dùng trong kế toán ví dụ năm 2024
Hàm IF

4. Hàm SUMIF

Cú pháp: \= SUMIF (range, criteria, sum_range), nghĩa là \= SUMIF( vùng chứa điều kiện, điều kiện, vùng cần tính tổng)

Ý nghĩa: Hàm này trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thỏa mãn 1 điều kiện đưa vào

Các hàm excel thường dùng trong kế toán ví dụ năm 2024
Hàm SUMIF

5. Hàm AND và OR

Cú pháp: \= AND (đối số 1, đối số 2,…)

Ý nghĩa: Hàm này chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng hoặc các biểu thức logic

Cú pháp: \= OR (đối số1, đối số 2,…)

Ý nghĩa: Hàm này chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai

Các hàm excel thường dùng trong kế toán ví dụ năm 2024
Hàm AND, OR

6. Hàm COUNTIF

Cú pháp: \=COUNTIF (range, criteria)

Trong đó:

  • Range: là dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm có điều kiện
  • Criteria: là điều kiện để một ô được đếm

Ý nghĩa: Hàm COUNTIF trong excel dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện (criteria) trong phạm vi (range)

Các hàm excel thường dùng trong kế toán ví dụ năm 2024
Hàm COUNTIF

7. Hàm MIN, MAX

Cú pháp: \= MAX (number 1, number 2,…)

Ý nghĩa: Trả về giá trị lớn nhất của number 1, number 2,… hoặc giá trị lớn nhất của cả 1 vùng dữ liệu số

Cú pháp: \= MIN (number 1, number 2,…)

Ý nghĩa: Trả về giá trị nhỏ nhất của number 1, number 2,… hoặc giá trị nhỏ nhất của cả 1 vùng dữ liệu số

– Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

– Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

– Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi

VALUE!

– Ví dụ: =AND(D7>0,D7<5000)

– Cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

– Ví dụ: =OR(F7>03/02/74,F7>01/01/2002)

– Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.

– Hàm đảo ngược giá trị của đối số. Sử dụng NOT khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này.

– Lấy giá trị tuyệt đối của một số

– Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.

– Hàm trả về lũy thừa của một số.

– Cú pháp: POWER(Number, Power)

– Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.

– Ví dụ = POWER(5,2) = 25

– Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.

– Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.

– Lấy giá trị dư của phép chia.

– Cú pháp: MOD(Number, pisor)

– Các đối số: Number: Số bị chia.

– Cú pháp: ROUNDUP(Number, Num_digits)

– Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.

– Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.

– Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.

– Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.

– Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.

– Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.

– tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.

– Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi

VALUE!

– Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.

– Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.

– Cú pháp: ROUNDDOWN(Number, Num_digits)

– Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.

– Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

– Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

– Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.

– Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

– Các tham số: Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.

– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.

– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.

– Ví dụ: = SUMIF(B3:B8,”<=10″)

– Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10.

  1. Nhóm hàm tính giá trị trung bình

– Trả về gi trị trung bình của các đối số.

– Cú pháp: AVERAGE(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.

– Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó.

– Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)

– Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.

– Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi

VALUE.

  1. Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

– Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

– Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.

– Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.

– Cú pháp: LARGE(Array, k)

– Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.

– k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.

– Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

– Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)

– Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

– Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.

– Cú pháp: SMALL(Array, k)

– Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.

– k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy.

– Hàm COUNT đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.

– Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)

– Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

– Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.

– Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)

– Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.

– Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.

– Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)

– Các tham số: Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.

– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.

– Ví dụ: = COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100)

– Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.

– Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)

– Các đối số: Text: Chuỗi văn bản.

– Num_Chars: Số ký tự muốn trích.

– Ví dụ: =LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”

– Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.

– Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)

– Các đối số: tương tự hàm LEFT.

– Ví dụ: =RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”

– Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.

– Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)

– Các đối số: Text: chuỗi văn bản.

– Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.

– Num_chars: Số ký tự cần trích.

– Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.

– Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.

– Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.

– Ví dụ: =PROPER(phan van a) = “Phan Van A”

– Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.

– Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.

– Cú pháp: DATE(year,month,day)

– Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)

– Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.

– Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.

– Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)

– Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31.

– Cú pháp: DAY(Serial_num)

– Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.

– Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12.

– Cú pháp: MONTH(Series_num)

– Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.

– Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng 1900-9999.

– Cú pháp: YEAR(Serial_num)

– Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác

– Trả về ngày hiện thời của hệ thống.

– Hàm này không có các đối số.

– Trả về số chỉ thứ trong tuần.

– Cú pháp: WEEKDAY(Serial, Return_type)

– Các đối số: – Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.

– Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về.

– Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.

– Cú pháp: TIME(Hour,Minute,Second)

– Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE.

– Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767.

– Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767.

– Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.

– Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M).

– Cú pháp: HOUR(Serial_num)

– Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như:

– Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ “5:30 PM”)

– Một số thập phân (ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM)

– Kết quả của một công thức hay một hàm khác.

– Trả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.

– Cú pháp: MINUTE(Serial_num)

– Tham số: Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.

– Trả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.

– Cú pháp: SECOND(Serial_num)

– Tham số: Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.

– Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống.

– Hàm này không có các đối số.

VII. NHÓM HÀM DÒ TÌM DỮ LIỆU

– Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào.

– VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup])

– Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.

– Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.

– Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần.

– Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh.

– Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về.

– Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi

N/A.

– Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0)

– Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2.

– Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào.