Đề on tập toán lớp 3 học kỳ 1 năm 2024
Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Học sinh luyện tập lại kiến thức cũng như làm quen với các dạng toán trong đề thi sau khi ôn tập qua đề cương bằng cách trình bày chi tiết lời giải ra vở thông qua các đề thi học kì I từ thư viện đề thi và kiểm tra Mathx đã sưu tầm và soạn thảo. 1. Ma trận đề thiMỗi đề thi đều gồm 2 phần cả tự luận và trắc nghiệm. Tùy mỗi đề thi mà số lượng câu hỏi nhiều hoặc ít để phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. Chi tiết các dạng toán, mời các em học sinh tham khảo bảng mô tả: Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc tổng hợp các dạng toán trọng tâm, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải các dạng Toán lớp 3, chuẩn bị tốt cho đề thi học kì 1 lớp 3. Đây cũng là tài liệu giúp thầy cô ra đề thi toán lớp 3 học kì 1 và hỗ trợ các em chuẩn bị tốt cho Đề kiểm tra học kì 1 lớp 3 sắp tới đạt điểm cao. Tải ngay bộ đề mới nhất 2022:
\>> Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2022- 2023 1. Cộng trừ các số có 3 chữ sốBài 1: Đặt tính rồi tính 162 + 370728 – 245315 + 315478 - 178642 + 287386 + 604740 – 723558 - 281 2. Nhân, chia số có 2 chữ số hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ sốBài 1: Đặt tính rồi tính 213 × 3374 × 28 × 113121 × 6152 × 46 × 109303 × 35 × 176 Bài 2: Đặt tính rồi tính 82 : 475 : 379 : 687 : 598 : 7381 : 3250 : 6587 : 4727 : 8634 : 7314 : 6434 : 8239 : 5565 : 8972 : 3 3. Góc vuông, góc không vuôngBài 1: Hình bên có ....... góc vuông Có ......... góc không vuông Bài 2: Nêu tên đỉnh và các cạnh góc vuông có trong hình bên: 4. Tìm x; YBài 1: Tìm x x × 7 = 4228 : x = 449 : x = 7472 – x = 50 : 5x : 4 = 200 : 5x × 5 = 237 - 137 Bài 2: Tìm Y Y : 5 = 37 × 3Y × 6 = 84 : 456 : Y = 21 : 3Y : 8 = 115 - 7Y × 9 = 183 × 3Y : 9 = 7 (dư 4) 5. Bảng đơn vị đo độ dàiBài 1: Điền dấu >;<,= vào chỗ trống 5m 6cm …….. 560cm 2m 4cm …….. 240cm 5dam 6dm ……… 506dm 3hm 4dam ……… 34m 1m 3cm ……….. 104cm 6dm 8mm …….. 680mm 9m 7dm …….. 99dm 5m 17cm ……… 517cm 420mm ……… 4dm 2mm 8dam 5m ……….. 85m Bài 2: Tính 8 dam + 5dam =…………… 56 dm × 8 = …………….. 403cm – 58cm = ………….. 136 mm : 2 = ……………. 12km × 8 = ………………… 69cm : 3 = ………………… 24km : 3 + 102km ………………………………. ………………………………. ………………………………. 63m – 14m : 7 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 42km : 7 + 348km ………………………………. ………………………………. ………………………………. 14cm × 3 : 2 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 63l : 7 + 159l ………………………………. ………………………………. ………………………………. 28kg × 2 × 3 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 5m × 7 – 16m ………………………………. ………………………………. ………………………………. 7kg × 4 : 2 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 9hm × 7 : 3 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 11kg × 6 – 6kg ………………………………. ………………………………. ………………………………. 7m × 4 – 20dm ………………………………. ………………………………. ………………………………. 600kg : 2 – 63kg ………………………………. ………………………………. ………………………………. 6. So sánh số lớn gấp mấy lần số béBài 1: Con chó nặng 24kg, con thỏ nhẹ hơn con chó 18kg. Hỏi con chó nặng gấp mấy lần con thỏ? Bài 2: Nhà Lan nuôi 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống? Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 6dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thằng AB 3m. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB? 7. So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớnBài 1: Trong vườn có 36 cây táo. Số cây chanh ít hơn số cây táo 27 cây. Hỏi số cây chanh bằng một phần mấy số cây táo? Bài 2: Năm nay Lan 9 tuổi, mẹ hơn Lan 36 tuổi. Hỏi năm nay tuổi Lan bằng một phần mấy tuổi mẹ? Bài 3: Một cửa hàng có tất cả 81kg đỗ xanh và đỗ đen. Trong đó có 9kg đỗ xanh, hỏi số kg đỗ xanh bằng một phần mấy số kg đỗ đen? 8. Tìm 1 trong các phần bằng nhauBài 1: Một quyển truyện dày 96 trang, Minh đã đọc quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới xong? Bài 2: Trên cây có 56 quả táo, người ta đã hái số táo. Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả táo? Bài 3: Đội múa hát của trường có 96 bạn, trong đó có các bạn là nam. Hỏi đội múa hát của trường có bao nhiêu bạn nữ? Bài 4: Một hộp xà phòng nặng 78g. Người ta đã dùng hết số xà phòng đó. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu gam xà phòng? Bài 5: Hai năm nữa ông 63 tuổi và lúc đó tuổi cháu bằng tuổi ông. Hỏi hiện nay cháu bao nhiêu tuổi? 9. Gấp một số lên nhiều lầnBài 1: Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét? Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... Bài 2: Đàn gà nhà Lan có 6 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi nhà Lan nuôi tất cả bao nhiêu con gà? Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... Bài 3: Trong đợt Kế hoạch nhỏ, lớp 3A thu được 87kg giấy vụn, lớp 3B thu được số giấy vụn gấp 3 lần số giấy vụn của lớp 3A. Hỏi cả 2 lớp thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... 10. Giảm đi một số lầnBài 1: Trên cây có 48 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 2 lần. Hỏi đã hái bao nhiêu quả bưởi? Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... Bài 2: Một cửa hàng có 45 bao gạo. Sau khi bán, số bao gạo còn lại giảm đi 5 lần. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao gạo? Tóm tắt ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... Bài giải …………………………………………………..... ………………………………………………..…... …………………………………………..………... …………………………………….….…………... ……………………………………..……………... Bài 3: Một người có 68kg gạo. Sau khi bán 28kg gạo, người đó san đều số gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... 11. Một số dạng toán khácBài 1: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít. Người ta lấy ra 185 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài giải ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... Bài 2: Cửa hàng có 78kg gạo, buổi sáng cửa hàng bán được 15kg gạo. Số gạo còn lại được chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... Bài 3: Một đoàn khách du lịch gồm 39 người muốn đi thăm quan chùa Hương bằng ô tô. Hỏi cần ít nhất mấy xe ô tô như thế để chở hết số khách đó, biết rằng mỗi xe chỉ chở được 5 người khách? Bài giải ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... Bài 4: Có 62m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? Bài giải ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... Bài 5: Em gấp được 18 ngôi sao. Số ngôi sao em gấp bằng số ngôi sao chị gấp. Hỏi chị gấp được bao nhiêu ngôi sao? Bài giải ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... 12. Tính giá trị biểu thứcBài 1: Tính giá trị biểu thức 123 × (42 – 40) ………………………………. ………………………………. ………………………………. (100 + 11) × 9 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 9 × (6 + 26) ………………………………. ………………………………. ………………………………. 375 × 2 - 148 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 150 : 5 × 3 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 45 × 4 + 120 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 45 + 135 × 4 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 84 : 4 × 6 ………………………………. ………………………………. ………………………………. (954 – 554) : 8 ………………………………. ………………………………. ………………………………. (186 + 38) : 7 ………………………………. ………………………………. ………………………………. 8 × (234 – 69) ………………………………. ………………………………. ………………………………. 111 × (6 – 6) ………………………………. ………………………………. ………………………………. 13. Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Sách mớiĐề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều \>> Chi tiết:
Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. Số câu 2 2 2 1 4 3 Số điểm 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm) 1 điểm 2 3,5 Giải bài toán bằng hai phép tính Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ. Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 0,5 0,5 1 1 1 Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 1 0,5 1 Tổng Số câu 4 3 5 1 7 6 Số điểm 2 1,5 5,5 1 3,5 6,5 Đề thi Toán học kì 1 lớp 3 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: 34mm + 16mm = ....cm
Câu 2. Số liền sau số 450 là:
Câu 3. Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống Số thích hợp điền vào dấu ? là:
Câu 5: Các số cần điền vào ô trống lần lượt từ phải sang trái là:
Câu 6. Trong các hình vẽ dưới đây, hình nào đã khoanh vào số chấm tròn?
Câu 7. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
Phần 2. Tự luận Câu 8. Tính giá trị biểu thức
…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 9. Đặt tính rồi tính
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 10. Một doanh nghiệp vận tải, có 96 xe khách, số xe taxi gấp số xe khách 2 lần. Hỏi doanh nghiệp đó có tất cả bao nhiêu xe khách và xe taxi ? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 11. Tính chu vi hình tứ giác cho bởi hình vẽ sau: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 12. Điền (>, <, =)?
Câu 13. Tính nhanh các giá trị biểu thức dưới đây
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Đáp án đề toán lớp 3 học kì 1 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B B C D C D C Phần 2. Tự luận Câu 8. Tính giá trị biểu thức
\= 770
\= 1
\= 10 Câu 9. Đặt tính rồi tính
Câu 10. Doanh nghiệp đó có số xe ta-xi là: 96 × 2 = 192 (xe) Doanh nghiệp đó có tất cả số xe khách và xe ta-xi là: 96 + 192 = 288 (xe) Đáp số: 288 xe. Câu 11. Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 30 + 25 + 25 + 50 = 130 mm Câu 12.
Vì 1 hm = 100 m mà 100 m < 102 m nên 1 hm < 102 m.
Vì 300 ml + 700 ml = 1 000 ml mà 1 000 ml = 1 l nên 300 ml + 700 ml = 1 l Câu 13.
\= (576 – 475) + (678 – 577) + (780 – 679) \= 101 + 101 + 101 \= 101 × 3 \= 303
\= 158 × 0 \= 0 \>> Chi tiết: Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Cánh Diều năm 2022-2023 Số 1 Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. Số câu 3 2 2 5 2 Số điểm 1,5 (mỗi câu 0,5 điểm) 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm) 2,5 2,5 Giải bài toán bằng hai phép tính Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo nhiệt độ. Số câu 1 2 2 2 Số điểm 0,5 2 0,5 2 Hình học: Làm quen với hình phẳng và hình khối (điểm ở giữa, trung điểm, hình tròn, hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, khối lập phương, khối hộp chữ nhật Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 1 0,5 1 Tổng Số câu 4 3 5 1 7 6 Số điểm 2 1,5 5,5 1 3,5 6,5 Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Số liền sau của số 50 là số:
Câu 2. Số 634 được đọc là
Câu 3. Thương của phép chia 30 : 5 là:
Câu 4. Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?
Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 6. Dùng cụ nào sau đây thường dùng để kiểm tra góc vuông?
Câu 7. Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?
Phần 2. Tự luận Câu 8. Tính nhẩm
Câu 9. Đặt tính rồi tính
Câu 10. Tính giá trị biểu thức
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 11. Giải toán Mỗi bao gạo nặng 30 kg, mỗi bao ngô nặng 40 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 12. Quan sát hình và trả lời câu hỏi Có bốn ca đựng lượng nước như sau:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… Câu 13. Cho hình vuông ABCD nằm trong đường tròn tâm O như hình vẽ. Biết AC dài 10 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn. Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 A C B C D A D Phần 2. Tự luận Câu 8. Tính nhẩm
Câu 9. HS đặt tính rồi tính Câu 10. Tính giá trị biểu thức
\= 9 × 12 \= 108
\= 36 : 4 \= 9
\= 19 + 17 \= 36 Câu 11. Bài giải 2 bao gạo cân nặng là: 30 × 2 = 60 kg 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là: 60 + 40 = 100 kg Đáp số: 100 kg Câu 12.
Vì tổng lượng nước trong hai ca là: 300 ml + 250 ml = 550 ml
Câu 13. Ta có: A, O, C là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và O là tâm của đường tròn Nên AC là đường kính của đường tròn tâm O Vậy bán kính của hình tròn là: 10 : 2 = 5 (cm) Đáp số: 5 cm \>> Chi tiết: Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Kết nối tri thức Số 1 Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. Làm quen với số La Mã. Số câu 2 2 5 1 4 6 Số điểm 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 4 (điểm) 1 điểm 2 5 Giải bài toán bằng hai phép tính Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo nhiệt độ. Xem đồng hồ. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 1 0,5 1 Hình học: điểm, đoạn thẳng, hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác, khối hộp chữ nhật, khối lập phương Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tổng Số câu 3 2 7 1 1 6 8 Số điểm 1,5 1 6 0,5 1 3 7 Đề thi Toán học kì 1 lớp 3 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. 110 × 5 có kết quả là:
Câu 2. Xếp đều 8 quả cam vào 4 hộp. Lấy 3 hộp như thế có bao nhiêu quả cam?
Câu 3. Dựa vào tóm tắt sau, tìm số cây của tổ 2.
Câu 4. Tứ giác ABCD có:
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 6. Lớp 3A có 30 học sinh chia thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Câu 7. Số liền trước số 999 là
Phần 2. Tự luận Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc Câu 9. Tính nhẩm
Câu 10. Tìm X
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 11. Tính giá trị biểu thức
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 12. Giải toán Thanh sắt sơn màu đỏ dài 30 cm, thanh sắt sơn màu xanh dài gấp 3 lần thanh sắt sơn màu đỏ. Hỏi cả hai thanh sắt dài bao nhiêu xăng-ti-mét? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 13. Số Đồ dùng học tập của Hoa Mỗi sao thể hiện một đồ dùng. Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống - Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: …. - Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: … - Số bút sáp mà bạn Hoa có gấp … lần số bút chì của bạn Hoa. Câu 14. Tìm số bị chia biết thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số chia bằng 4 và số dư là số nhỏ nhất có thể có. Đáp án đề Toán lớp 3 học kì 1 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B C C B A B B Phần 2. Tự luận Câu 8. Nối đồng hồ phù hợp với cách đọc Câu 9. Tính nhẩm
Câu 10. Tìm X
x = 102 x 6 x = 612
x = 742 - 194 x = 548 Câu 11. Tính giá trị biểu thức
\= 391 - 102 - 97 \= 289 - 97 \= 192
\= 680 - 168 + 184 \= 512 + 184 \= 696 Câu 12. Bài giải Độ dài thanh sắt màu xanh là: 30 × 3 = 90 (cm) Cả hai thanh sắt dài là: 30 + 90 = 120 (cm) Đáp số: 120 cm Câu 13. Số Đồ dùng học tập của Hoa Điền tên dụng cụ và các từ nhiều nhất hay ít nhất vào ô trống - Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có nhiều nhất là: bút sáp - Đồ dùng học tập mà bạn Hoa có ít nhất là: tẩy - Số bút sáp mà bạn Hoa có là 12, số bút chì mà bạn Hoa có là 4. Nên số bút sáp mà bạn Hoa có gấp 12 : 4 = 3 lần số bút chì của bạn Hoa. Câu 14. Thương là số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98. Số dư nhỏ nhất có thể có là 1. Số bị chia là: 98 x 4 + 1 = 393 Đáp số: 393 \>> Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 14. Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1. Ngoài Đề cương ôn tập môn Toán lớp 3 học kì 1 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. |