Bài tập về lời nói gián tiếp lớp 10 năm 2024
Tài liệu Câu tường thuật lớp 10 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10. I- PHÂN BIỆT CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP. Câu trực tiếp Câu gián tiếp - Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”). Ex: Mary said “ I don’t like ice-cream”. (Cô ấy nói rằng: “Tôi không thích kem”.) Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Mary và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn. - Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi. Ex: Mary said that she didn’t like ice-cream. (Mary nói cô ấy không thích kem.) Ta thấy câu nói của Mary được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên. II- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP. Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau: - My mother said “Iwantyou to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn”.) Ta có: - Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu” - Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp. - “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp - “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp \=> My mother said / told me that shewantedme to study harder. (Mẹ tôi nói bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn) Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi. 1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
Đại từ Câu trực tiếp Câu gián tiếp đại từ nhân xưng I he/she We they You they / I / he / her Me him / her Us them You them / me / him / her Đai từ sở hữu My her /his Our their Your them / my / his / her Mine his / hers Ours theirs Yours theirs/ mine/his/her Đại từ chỉ định This That These Those b.Thì của câu: Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ. Câu trực tiếp Câu gián tiếp Thì hiện tại đơn: S + V(s,es) Thì quá khứ đơn: S + V(ed) Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + Ving Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + PII Thì quá khứ hoàn thành: S + had + PII Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + Ving Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + Ving Thì quá khứ đơn: S + Ved Thì quá khứ hoàn thành: S + had + PII Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + Ving
Trực tiếp Gián tiếp Can Could Will Would Shall Should Must Had to May Might
Trực tiếp Gián tiếp Here There Now Then Today That day Ago Before Tomorrow The next day / the following day / the day after The day after yesterday Two days after Next week The following week Last week The previous week / the week before Last year The previous year / the year before III. CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT Có 3 loại câu tường thuật cơ bản: 1. Reported statements (Câu tường thuật của câu trần thuật S + Say(s) / said + (that) Said to O Told + O + S + V Ví dụ: - He said to me: “I haven’t finished my work.” \=> He told me he hadn’t finished his work. 2. Reported questions (Câu tường thuật của câu hỏi)
S + Asked (+O) Wanted to know Wondered + if / whether + S + V Ví dụ: “Areyou angry?” he asked. \=> He asked if / whetherIwas angry. “Didyou see the film?” Tam asked. \=> Tam asked if / whetherIhad seen the film. * Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Có hay Không (Yes - No questions), ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
S + Asked (+O) Wanted to know Wondered + Wh-words + S + V Ví dụ: - They asked us: “Where are you going on holiday?” \=> They asked us where we were going on holiday. - “What are you talking about?” said the teacher. \=> The teacher asked us what we were talking about. - He said to me: “Who are you writing to?” \=> He asked me who I was writing to. 3. Reported commands (Câu tường thuật của câu cầu khiến) S + told/ asked + O + (not) to V. Ví dụ: - “Pleasewait for me here, Mary.” Tom said. \=> Tom told Mary to wait for him there. - “Don’t talk in class!” the teacher said. \=> The teacher told the children not to talk in class. Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, bEx, command, remind, instruct, .... Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
300 BÀI GIẢNG GIÚP CON LUYỆN THI LỚP 10 CHỈ 399KPhụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay! Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |