Các đuôi địa chỉ email nl là của nước nào năm 2024

Tên miền là địa chỉ thường được gắn với tên công ty và thương hiệu của một doanh nghiệp. Hiện nay có 2 loại tên miền được người dùng cân nhắc lựa chọn trước khi thiết lập website đó là tên miền quốc tế và tên miền quốc gia. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu những thông tin cơ bản về tên miền của các quốc gia, cùng khám phá nhé!

Các đuôi địa chỉ email nl là của nước nào năm 2024
Tìm hiểu về tên miền của các quốc gia

Tên miền quốc gia chính tên miền riêng của từng đất nước hay vùng lãnh thổ. Thường thì tên miền các quốc gia có phần đuôi là ký hiểu của mỗi quốc gia hay vùng lãnh thổ. Các ký hiệu đó được tổ chức quản lý tên miền ICANN phát hành. Tại Việt Nam, tên miền này thường có đuôi là VN, Anh là UK, Nhật là JP,…

Một tên miền quốc gia cấp cao (viết tắt là ccTLD) là 1 tên miền cấp cao nhất được sử dụng cho một đất nước hoặc một vùng lãnh thổ có chủ quyền được xác định bằng một mã quốc gia. Toàn bộ tên miền các quốc gia thường có độ dài 2 chữ cái dựa theo bảng mã ASCII.

Danh sách tên miền của các quốc gia

Hiện nay có tổng cộng 244 tên miền các quốc gia, trong đó có 196 domain được dùng cho các quốc gia độc lập và 48 đuôi tên miền thuộc quyền sở hữu của vùng lãnh thổ phụ thuộc. Các tên miền quốc gia được người dùng biết đến nhiều nhất như: .vn, .eu, .us, .uk, .de,… Chúng thường được sử dụng chung với các tền miền cấp cao như: .net, .com, .org,… Cụ thể như: .com.vn, .net.vn,…

Có một số quốc gia thương mại hóa tên miền cấp cao và đa số mọi công dân trong nước và nước ngoài đều có thể mua chúng. Người dùng có thể mua chúng một cách dễ dàng trên các trang bán tên miền uy tín như: .CO (Columbia) được dùng rộng rãi cho các công ty, .fm (Liên bang Micronesia) sử dụng cho đài phát thanh FM, .tv (Tuvalu) dùng cho truyền hình trực tuyến, .pr (Puerto Rico) cho các website quan hệ công chúng.

Các đuôi địa chỉ email nl là của nước nào năm 2024

Tổng hợp tên miền các quốc gia được sử dụng phổ biến nhất

Tên miền của các quốc gia tham gia Internet được quy định bằng 2 chữ cái theo tiêu chuẩn ISO – 3166. Trong đó, độ dài của 2 chữ cái dựa trên bảng mã ASCII. Tương ứng với mỗi quốc gia sẽ có các yêu cầu riêng trong việc đăng ký tên miền quốc gia của nước mình.

Dưới đây là bảng danh sách tên miền quốc gia của các nước và vùng lãnh thổ các bạn có thể tham khảo:

Quốc gia/Vùng lãnh thổTên miền quốc gia tương ứngAfghanistan.afÅland.axAlbania.alAlgeria.dz (viết tắt của الجزائر hoặc, trong bảng chữ cái Latinh, al-Jazā’ir, được phát âm là Al Dzayer)American Samoa.asAndorra.adAngola.aoAnguilla.aiAntarctica.aq (viết tắt của Antarctique)Antigua và Barbuda.agArgentina.arArmenia.amAruba.aw (viết tắt của Aruba West Indies)Đảo Ascension.acAustralia.auAustria.atAzerbaijan.azBahamas.bsBahrain.bhBangladesh.bdBarbados.bbXứ Basque.eus (viết tắt của Euskadi)Belarus.by (viết tắt của Byelorussia)Bỉ.beBelize.bzBenin.bjBermuda.bmBhutan.btBolivia.boBonaire.bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles) / .nl (viết tắt của Netherlands)Bosnia và Herzegovina.baBotswana.bwĐảo Bouvet.bvBrazil.brLãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh.ioQuần đảo British Virgin.vgBrunei.bnBulgaria.bgBurkina Faso.bfBurma (tên chính thức: Myanmar).mmBurundi.biCampuchia.kh (viết tắt của Khmer)Cameroon.cmCanada.caCape Verde (tên bằng tiếng Bồ Đào Nha: Cabo Verde).cvCatalonia.catQuần đảo Cayman.kyCộng hòa Trung Phi.cfChad.td (viết tắt của Tchad)Chile.clCộng hòa Nhân dân Trung Quốc.cnĐảo Christmas.cxQuần đảo Cocos (Keeling).ccColombia.coComoros.km (viết tắt của Komori)Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo-Kinshasa).cdCộng hòa Congo (Congo-Brazzaville).cgQuần đảo Cook.ckCosta Rica.crCôte d’Ivoire (Bờ Biển Ngà).ciCroatia.hr (viết tắt của Hrvatska)Cuba.cuCuraçao.cwCyprus.cyCộng hòa Séc.czĐan Mạch.dkDjibouti.djDominica.dmCộng hòa Dominica.doĐông Timor.tl (viết tắt của Timor-Leste)/ .tp (code quốc gia cũ, vẫn còn được sử dụng và là từ viết tắt của Timor Português)Ecuador.ecAi Cập.egEl Salvador.svEquatorial Guinea.gq (viết tắt của Guinée équatoriale)Eritrea.er (code không hoạt động)Estonia.ee (viết tắt của for Eesti)Ethiopia.etLiên minh châu Âu.euQuần đảo Falkland.fkQuần đảo Faroe.fo (viết tắt của Føroyar)Liên bang Micronesia.fmFiji.fjPhần Lan.fiPháp.frGuiana (thuộc nước Pháp).gf (viết tắt của Guyane française)Polynesia (thuộc nước Pháp).pf (viết tắt của Polynésie française)Vùng đất phía Nam và Nam Cực thuộc Pháp.tf (viết tắt của Terres australes et antarctiques françaises)Gabon (tên chính thức: Cộng hòa Gabon).gaGalicia.galGambia.gmDải Gaza (Gaza).ps (viết tắt của Palestine)Georgia.geĐức.de (viết tắt của Deutschland)Ghana.ghGibraltar.giHy Lạp.grGreenland.glGrenada.gdGuadeloupe.gpGuam.guGuatemala.gtGuernsey.ggGuinea.gnGuinea-Bissau.gwGuyana.gyHaiti.htĐảo Heard và quần đảo McDonald.hmHonduras.hnHồng Kông.hkHungary.huIceland.is (viết tắt của Ísland)Ấn Độ.inIndonesia.idIran.irIraq.iqIreland.ieĐảo Man.imIsrael.ilItaly.itJamaica.jmNhật Bản.jpJersey.jeJordan.joKazakhstan.kzKenya.keKiribati.kiKosovoChưa được chỉ địnhKuwait.kwKyrgyzstan.kgLào.laLatvia.lvLebanon.lbLesotho.lsLiberia.lrLibya.lyLiechtenstein.liLithuania.ltLuxembourg.luMa Cao.mo (viết tắt của Macao)Cộng hòa Macedonia (Cộng hòa Macedonia cũ của Nam Tư, FYROM).mk (viết tắt của Македонија or, trong bảng chữ cái Latinh, nó được viết là Makedonija)Madagascar.mgMalawi.mwMalaysia.myMaldives.mvMali.mlMalta.mtĐảo Marshall.mhMartinique.mqMauritania.mrMauritius.muMayotte.ytMexico.mxMoldova.mdMonaco.mcMongolia.mnMontenegro.meMontserrat.msMorocco.ma (viết tắt của Maroc)Mozambique.mzMyanmar.mmNamibia.naNauru.nrNepal.npHà Lan.nlNew Caledonia.ncNew Zealand.nzNicaragua.niNiger.neNigeria.ngNiue.nuĐảo Norfolk.nfBắc Síp (không được công nhận, tự tuyên bố).nc.trBắc Triều Tiên.kp (viết tắt của Democratic People’s Republic of Korea)Quần đảo Bắc Mariana.mpNa Uy.noOman.omPakistan.pkPalau.pw (viết tắt của Pelew)Palestine.psPanama.paPapua New Guinea.pgParaguay.pyPeru.pePhilippines.phQuần đảo Pitcairn.pnBa Lan.plBồ Đào Nha.ptPuerto Rico.prQatar.qaRomania.roNga.ruRwanda.rwĐảo Réunion.reSaba.bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles)Saint Barthélemy (tên gọi không chính thức là Saint Barts hoặc St Barts).bl (chưa sử dụng) / .gp (viết tắt của Guadeloupe) / .fr (viết tắt của France)Saint Helena.shSaint Kitts và Nevis.knSaint Lucia.lcSaint Martin (tên chính thức là Cộng đồng Saint Martin).mf (chưa sử dụng) / .gp (viết tắt của Guadeloupe) / .fr (viết tắt của France)Saint-Pierre và Miquelon.pmSaint Vincent và the Grenadines.vcSamoa.ws (viết tắt của Western Samoa, tên trước đây là Samoa)San Marino.smSão Tomé và Príncipe.stSaudi Arabia (Ả Rập Xê-út).saSenegal.snSerbia.rs (viết tắt của Република Србија hoặc Republika Srbija trong bảng chữ cái Latinh)Seychelles.scSierra Leone.slSingapore.sgSint Eustatius.bq (chưa sử dụng) / .an (viết tắt của Netherlands Antilles) / .nl (viết tắt của Netherlands)Sint Maarten.sx / .an (viết tắt của Netherlands Antilles)Slovakia.skSlovenia.siQuần đảo Solomon.sb (viết tắt của British Solomon Islands)Somalia.soSomaliland.soNam Phi.za (viết tắt của Zuid-Afrika)Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich.gsNam Triều Tiên (Hàn Quốc).krNam Sudan.ssTây Ban Nha.es (viết tắt của España)Sri Lanka.lkSudan.sdSuriname.srQuần đảo Svalbard và Jan Mayen.sjSwaziland.szThụy Điển.seThụy Sĩ.chSyria.syĐài Loan.twTajikistan.tjTanzania.tzThái Lan.thTogo.tgTokelau.tkTonga.toTrinidad & Tobago.ttTunisia.tnThổ Nhĩ Kỳ.trTurkmenistan.tmQuần đảo Turks và Caicos.tcTuvalu.tvUganda.ugUkraine.ua (viết tắt của Україна, hoặc Ukraina trong bảng chữ cái Latinh)Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE).aeVương quốc Anh (UK).ukHoa Kỳ (USA).usQuần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ.viUruguay.uyUzbekistan.uzVanuatu.vuThành phố Vatican.vaVenezuela.veViệt Nam.vnWallis và Futuna.wfPhía tây Sahara.eh (chưa sử dụng; .ma được sử dụng thay thế)Yemen.yeZambia.zmZimbabwe.zw

Tùy theo từng yêu cầu đó mà người dùng có thể quyết định đăng ký đó hay không. Để hiểu rõ hơn về tên miền quốc gia Việt Nam, cùng chúng tôi theo dõi lịch sử phát triển của nó nhé!

Các dấu mốc phát triển của tên miền quốc gia .VN

  • Vào ngày 28/04/2000 trung tâm Thông tin mạng Internet Việt Nam thành lập. Đây cũng là tiền thân của trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) hay còn được gọi là đơn vị quản lý tên miền quốc gia .VN.
  • Ngày 13/10/2010 tên miền .VN thứ 100.000 đã chính thức hoạt động trên mạng. Dấu mốc này đã giúp Việt Nam đứng thứ 2 trong khu vực ASEAN về số lượng tài nguyên tên miền chỉ sau Singapore.
  • 09/05/2012 số lượng tên miền .Vn đạt mốc 200.000, con số này đã giúp Việt Nam chính thức vươn lên top đầu trong khu vực ASEAN về số lượng người đăng ký và sử dụng tên miền mã quốc gia.
  • Vào tháng 10/2012 số lượng tên miền .VN duy trì thực tế trên mạng với con số 225.970 domain.
  • Tính tới tháng 11/2013 thì số lượng tên miền .VN duy trì trên hệ thống VNNIC là 261.256 domain.

Các đuôi địa chỉ email nl là của nước nào năm 2024

Tại sao nên sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam?

Lợi ích của việc đăng ký tên miền Quốc gia .VN

Tên miền quốc gia Việt Nam (.vn) tuân theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 3166. Tiêu chuẩn này được tổ chức liên hợp quốc phân bổ và xác định chủ quyền ở trên mạng Internet. Thời kỳ ngày càng hội nhập như hiện nay, tên miền .vn lại càng khẳng định được tên tuổi của Việt Nam với thế giới.

Không giống như tên miền quốc tế .com, .net,… tên miền quốc gia Việt Nam .VN có những ưu điểm như sau:

  • Tên miền .Vn được bảo vệ bởi pháp luật Việt Nam: Theo quy định của Điều 12 – Luật Công nghệ thông tin quy định như sau: “Nghiêm cấm việc giả mạo trang thông tin điện tử của các cá nhân và tổ chức khác. Đồng thời chủ thể không được tạo đường dẫn trái phép đối với tên miền của các tổ chức và cá nhân sử dụng tên miền đó một cách hợp pháp,…
  • Đảm bảo các vấn đề kỹ thuật tin cậy và an toàn: Đối với hệ thống máy chủ tên miền Việt Nam (DNS) quốc gia được giám sát liên tục 24/24 với hệ thống dự phòng đảm bảo quá trình vận hành an toàn và đáng tin cậy. Hệ thống này giúp tên miền không bao giờ bị ngừng hay bị bẻ ghi sang những trang web có nội dung không như mong muốn.
  • Truy vấn dữ liệu nhanh chóng: Tên miền quốc gia .VN được quản lý và đảm bảo bởi 7 cụm máy chủ DNS được đặt tại các điểm khác nhau trên toàn thế giới. Trong đó có 21 điểm tại nước ngoài và 5 điểm trong nước giúp cho việc truy vấn tên miền quốc gia Việt Nam từ phía người dùng trong nước và trên khắp thế giới được thực hiện một cách nhanh chóng nhất.
  • Hạn chế tối đa tình trạng mất liên lạc quốc tế: Khi người dùng sử dụng tên miền .VN hoặc lưu trữ tại các máy chủ có đại chỉ IP ở Việt Nam, khi bị mất liên lạc do đứt cáp quang biển thì các giao dịch trong nước vẫn đảm bảo nguyên vẹn.
  • Được VNIX (hệ thống trung chuyển Internert trong nước) phục vụ: Khi mua domain vn và lưu trữ tại các máy chủ có địa chỉ IP tại Việt Nam, người dùng sẽ được hệ thống trung chuyển Internet quốc giá (VNIX) tự động trung chuyển toàn bộ lưu lượng Internet trong nước bằng con đường ngắn nhất và nhanh chóng nhất.
  • Nhận được nhiều lợi ích trong việc tìm kiếm và quảng bá: Phần lớn các chương trình tìm kiếm trên mạng (chủ yếu là google.com.vn) sẽ ưu tiên liệt kê những tên miền có quốc gia .VN lên trước khi người dùng search ở Việt Nam.
  • Chính sách chăm sóc và hỗ trợ tận tình: VNNIC và các nhà đăng ký tên miền .VN luôn luôn sẵn sàng trợ giúp người đăng ký sử dụng xử lý các vấn đề ký thuật và hành chính liên quan tới tên miền quốc gia Việt Nam.
  • Nhắc nhở chủ thể đóng phí duy trì khi sử dụng: Khi tên miền hết hạn bạn phải đóng phí để tiếp tục duy trì. Đơn vị cung cấp cho phép tên miền đó được quá hạn trong khoảng thời gian 20 ngày mới xóa chính thức. Đây là điều mà không bao giờ có khi sử dụng tên miền quốc tế .com và .net. Vậy tên miền quốc tế là gì bạn đã biết chưa?
  • Thuận tiện hơn trong việc đăng ký tên miền: Các chủ thể có nhu cầu đều có thể dễ dàng đăng ký tên miền .VN thông qua các nhà đăng ký tên miền của VNNIC ở cả 3 miền. Thủ tục đăng ký tên miền quốc gia Việt Nam vô cùng đơn giản, nhanh gọn và dễ dàng. Người dùng có thể đăng ký trực tuyến trên thông qua mạng Internet khi sử dụng tài khoản tại Ngân hàng cũng như thẻ tín dụng của mình để nộp phí domain.

Qua những thông tin cơ bản trên đây các bạn có thể thấy việc lựa chọn tên miền quốc gia .VN phù hợp để sử dụng cho doanh nghiệp mình là một sự lựa chọn không mấy dễ dàng. Tùy thuộc vào mức độ quan trọng của công việc cũng như chi phí có thể bỏ ra của từng doanh nghiệp mà người dùng có thể lựa chọn gói dịch vụ tên miền phù hợp với mình.