Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Bài tập chương Oxi Lưu huỳnh là một trong những dạng bài tập cơ bản và quan trọng đối với chương trình Hóa học 10. Kiến Guru chia sẻ tới các bạn học sinh 14 bài tập chương Oxi Lưu huỳnh cơ bản nhất. Bao gồm cả câu hỏi lí thuyết và bài tập vận dụng kèm đáp án chi tiết giúp các em nắm vững đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học đặc trưng và các dạng bài tập cơ bản,... của chương Oxi Lưu huỳnh.

Câu 1: Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường sử dụng ozon để bảo quản trái cây được lâu. Ứng dụng trên phụ thuộc vào tính chất nào sau đây?

  1. Ozon trơ về mặt hóa học.
  1. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.

C Ozon không tác dụng với nước.

  1. Ozon có tính oxi hóa mạnh.

Đáp án: D

Giải thích: Chất khí oxi hóa mạnh tác dụng oxi hóa với các hợp chất, phá hủy cấu trúc các vi sinh vật, nấm men làm hư trái cây. Chính vì vậy mà ozon giúp bảo quản trái cây tốt hơn.

Câu 2: Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16. Cho biết vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  1. Chu kì 3, nhóm VIA.
  1. Chu kì 5, nhóm VIA.
  1. chu kì 5, nhóm IVA.
  1. chu kì 3, nhóm IVA.

Đáp án: A

Câu 3: Cho các phản ứng hóa học sau:

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Câu 4: Chúng ta đều biết hơi thủy ngân rất độc, vậy trong trường hợp ta làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, chúng ta dùng chất gì rắc lên thủy ngân và gom lại?

  1. Bột than.
  1. Cát mịn.
  1. muối hạt.
  1. Lưu huỳnh.

Đáp án: D

Giải thích: Ta có phương trình phản ứng:

S + Hg → HgS

\>>> Nắm bắt toàn bộ lượng kiến thức phong phú về môn Hóa Thầy Bình Lớp 10

Câu 5: Trong phản ứng lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:

S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O

Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là:

  1. 1 : 2.
  1. 1 : 1.
  1. 3 : 2.
  1. 2 : 1.

Đáp án: D

Giải thích:

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Câu 6: Lưu huỳnh có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào ?

  1. -1; +4; +5; +6
  1. -1; +2; +4; +6.
  1. -2; 0; +4; +6
  1. +1 ; 0; +4; +5

Đáp án: C

Câu 7: Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S khi tạo S

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
là:

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Đáp án: B

Giải thích: Khi tạo S

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
, S sẽ ở trạng thái kích thích, 1 electron của phân lớp 3p được chuyển lên phân lớp 3d tạo ra 4 electron độc thân

Vậy cấu hình electron ở trạng thái kích thích của S là:

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Câu 8: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí đặc trưng của lưu huỳnh?

  1. chất rắn màu vàng.
  1. không tan trong nước.
  1. có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
  1. tan nhiều trong benzen.

Đáp án: C

Giải thích: Lưu huỳnh tà phương nóng chảy ở 113oC, lưu huỳnh đơn tà nóng chảy ở 119oC.

→ Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh?

  1. Làm nguyên liệu sản xuất H2SO4 .
  1. Làm chất lưu hóa cao su.
  1. Khử chua đất.
  1. Điều chế thuốc súng đen.

Đáp án: C

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh tính chất cơ bản của lưu huỳnh và oxi:

  1. tính oxi hóa của lưu huỳnh < oxi
  1. tính oxi hóa của lưu huỳnh > oxi
  1. tính oxi hóa của lưu huỳnh và oxi bằng nhau
  1. tính khử của oxi và lưu huỳnh bằng nhau

Đáp án: B

Giải thích:

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

→ Tính oxi hóa của oxi lớn hơn lưu huỳnh.

Câu 11: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

II. Bài tập chương Oxi Lưu huỳnh-Phần bài tập

Câu 12: Cho 11 gam hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt tác dụng hoàn toàn với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thì thấy lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 12,8g. Khối lượng sắt có trong hỗn hợp đầu là:

  1. 5,6 gam. B. 22,4 gam. C. 2,8 gam. D. 7,4 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 12,8/32 = 0,4 (mol)

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Bảo toàn electron:

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Câu 13: Cho 5,6 gam bột sắt cùng với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan B. Để đốt cháy hoàn toàn X và B cần vừa đủ V lít khí

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
(đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  1. 2,80(l) B. 3,36(l) C. 3,08(l) D. 4,48(l)

Đáp án: A

Giải thích:

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 5,6/56 = 0,1 (mol);
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 2,4/32 = 0,075 (mol)

Bảo toàn electron ⇒ 4

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 2
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
+ 4
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 2.0,1 + 4.0,075

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 0,125 mol

⇒ V = 0,125. 22,4 = 2,8 (l)

Câu 14: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng

  1. 2:1 B. 1:1 C. 3:1 D. 3:2

Đáp án: A

Giải thích:

Fe + S → FeS (đun nóng)

FeS + 2HCl →

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
+
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
S

Fe + 2HCl →

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
+
Bai tập vận dụng về số oxi hóa

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 5.2 = 10

Giả sử số mol Z là 1 mol

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
+
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
S = 1

2

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
+ 34
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
S=10

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 0,75 ;
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
S = 0,25

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\=
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
S = 0,25 mol;
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
(dư) =
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 0,75 mol

Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 0,25 + 0,75 = 1 (mol) ⇒
Bai tập vận dụng về số oxi hóa
\= 0,25.100/50 = 0,5 (mol)

⇒ a : b = 1 : 0,5 = 2 : 1

Trên đây là 14 câu hỏi đặc trưng cho các dạng bài tập chương Oxi Lưu huỳnh cả về lí thuyết và bài tập vận dụng kèm đáp án chi tiết.