Bài tập trắc nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng

Bài tập trắc nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng

Nội dung Text: Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Nhiễu xạ ánh sáng (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG 2: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG 2.1. Cho R là bán kính mặt cầu S (mặt sóng) bao quanh nguồn điểm O; b là khoảng cách từ điểm được chiếu sáng M tới đới cầu thứ nhất; λ là bước sóng ánh sáng. Nếu bỏ qua số hạng chứa λ² thì diện tích của tất cả các đới cầu Frenen đều bằng nhau và bằng:  Rb b  Rb Rb A. S   B. S   C. S   D. S   Rb Rb R b Rb 2.2 Biết bán kính của mặt sóng R = 1m, khoảng cách từ tâm sóng đến điểm quan sát bằng 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm λ = 5.10-7 m. Bán kính của đới cầu Frenen thứ hai là: A. 0,17mm B. 0,71mm D. 0,5mm D. 0,25mm 2.3 Biết rằng khoảng cách từ mặt sóng đến điểm quan sát là b=1m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm λ = 5.10-7 m. Bán kính của đới cầu Frenen thứ 3 trong trường hợp sóng phẳng? A. 1mm B. 3/5mm C. 1,23mm D. 5/3mm 2.4 Một nguồn sáng điểm chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ=0,50µm vào một lỗ tròn bán kính r = 1,0mm. Khoảng cách từ nguồn sáng tới lỗ tròn R =1m. Khoảng cách từ lỗ tròn tới điểm quan sát để lỗ tròn chứa ba đới Frenen là bao nhiêu? A. 1m B. 2m C. 3m D. 4m 2.5 Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ=0,5µm vào một lỗ tròn bán kính chưa biết. Nguồn sáng điểm cách lổ tròn 2m, sau lỗ tròn 2m có đặt một màn quan sát. Bán kính của lỗ tròn phải bằng bao nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất? A. 1mm B. 2,5mm C. 1,23mm D. 5mm 2.6. Giữa nguồn sáng điễm và màn quan sát người ta đặt một lỗ tròn. Bán kính của lỗ tròn bằng r và có thể thay đổi được trong quá trình thí nghiệm. Khoảng cách giữa lỗ tròn và nguồn sáng R = 100cm, giữa lỗ tròn và màn quan sát b = 125cm. Xác định bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm? Cho biết tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ r1 = 1mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính của lỗ r2 = 1,29mm. A. 0,4µm B. 0,5µm C. 0,6µm D. 0,7µm 2.7. Một chùm tia sáng đơn sắc song song bước sóng λ chiếu thẳng góc với một khe hẹp có bề rộng b. Hỏi những cực tiểu nhiễu xạ được quan sát dưới những góc nhiễu xạ tính bằng công thức: (so với phương ban đầu)   b  A. sin   k B. sin   C. sin   k D. sin   k b b  2b
  2. 2.8. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song vuông góc với một khe hẹp. Bước sóng ánh sáng tới 1/6 bề rộng của khe. Hỏi cực tiểu nhiễu xạ thứ ba được quan sát dưới góc lệch bằng bao nhiêu? A. 30o B. 45o C. 45o D. 60o 2.9. Một chùm tia sáng đơn sắc song song (λ = 5.10 -5cm) được rọi thẳng góc với một khe hẹp có bề rộng b = 2.10-3cm. Tính bề rộng của ảnh của khe trên một màn quan sát đặt cách khe một khoảng d = 1m là: (bề rộng của ảnh là khoảng cách giữa hai cực tiểu đầu tiên ở hai bên cực đại giữa) A. 3cm B. 5cm C. 7cm D. 9cm 2.10. Một chùm tia sáng phát ra từ một ống phóng điện chứa đầy khí hiđrô tới đập vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Theo phương  =41ᵒ người ta quan sát thấy có hai vạch λ1=0,6563µm và λ2=0,4102µm ứng với bậc quang phổ bé nhất trùng nhau. Chu kì của cách tử là bao nhiêu? A. 3µm B. 5 µm C. 7 µm D. 9 µm

2. Tìm diện tích của mỗi đới cầu Frênen và chứng minh rằng nếu bỏ qua số hạng chứa » 2 (» – bước sóng ánh sáng) thì diện tích của tất cả các đới cầu Frênen đều bằng nhau.

Giải

Đặt rk =Mk Hk hk =MoHk

 ø ù

2 2 2 rk    R R hk

 ø ù

22 2 k 2 k

k r b b h ööü  ÷÷  øø

 2Rhk- hk 2 =bü 0 k+

2 0 2

öö k ü ÷÷ øø

-2bhk- hk 2

Khi bỏ qua số hạng có ü 02

 hk

ø ù

0 2.

Rb R b

ü 

Ta lại có :rk 2 Rhk =

ø ù

Rbk 0 R b

ü 

Ta có :Snửamặt cầu =2ðR 2

 Mk Mo Mk ' có diện tích : Sk=2ðR 2

hk R (do diện tích tỉ lệ với độ cao)

2. Tính bán kính của đới cầu Frênen thứ k. suy ra bán kính của bốn đới cầu Frênn đầu tiên nếu bán kính của mặt sóng R = 1m, khoảng cách từ tâm

rk

Mk

α

sóng đến điểm quan sát b = 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm » = 5-7.

Giải

Ta có kk  OMOMMM

 (b + 2

ü k ) 2 = R 2 + (R + b) 2 – 2R(R + b)cosα

Theo bài 2. ta bỏ qua số hạng chứa » 2 , vì α bé nên sinα j α

cosα = 1-2sin 2 2

 j 1 - 2

 2

Khai triển ra ta có

b 2 + 4

k ü 22 + bk» = R 2 + R 2 + b 2 + 2Rb – (2R 2 + 2Rb)(1 - 2

 2 )

 bk» = (2R 2 + 2Rb) 2

 2

α = RbR

bk 2 

ü

Mà rk = Rsinα j Rα = bR

Rbk 

ü

b + 2

ü k R

O b

Mk

M

Giải

Muốn cho tâm cầu là tối nhất thì lỗ tròn phải chứa hai đới cầu Frênen k = 2

rk = bR

kRb 

ü = 22

6 2.10,0. 

 = 1-3(m)

2. Ngưßi ta đật một màn quan sát cách một nguồn sáng điểm (phát ra ánh sáng có bước sóng » = 0,6¼m) một khoảng là x. Chính giữa khoảng x có đặt một màn tròn chắn sáng, đưßng kính 1mm. Hỏi x phải bằng bao nhiêu để điểm Mo trên màn quan sát có độ sáng gần giống như lúc chưa đặt màn tròn, biết rằng điểm Mo và nguồn sáng đều mằn trên trục của màn tròn.

Giải

Khi chưa có màn cưßng độ sáng tại Mo là Io= ( 1 ) 2 2

a  an 2  2 1 4

a

Khi có màn chắn k đới cưßng độ sáng tại Mo là Io=(

2 2 1 4 4

ak   an ) 2  2 1 4

ak 

k=1,2,3.... Vậy để cưßng độ sáng tại Mo vậy để cưßng độ sáng tại Mo không đổi thì k=

 r 1 == bR x

ü  4

x ü

 x= 4 r 2 ü

\=1,67m

2. Một màn ảnh được đặt cách một nguồn sáng điểm đơn sắc (» = 0,5μm) một khoảng 2m. Chính giữa khoảng ấy có đặt một lỗ tròn đưßng kính 0,2cm. Hỏi hình nhiễu xạ trên màn ảnh có tâm sáng hay tối?

Giải

Lỗ tròn chứa k đới cầu Frênen. k ứng với đới cầu có bán kính bằng lỗ tròn

k =

ø ù

Rb ü

 rbR 2 =

ø ù

6

42 10,0.

10, 

  = 4

Lỗ chứa số chẵn đới cầu vậy tâm hình nhiễu xạ là tối.

2. Giữa nguồn sáng điểm và màn quan sát ngưßi ta đặt một lỗ tròn có bán kính thay đổi được trong quá trình thí nghiệm. Khoảng cách giữa lỗ tròn và nguồn sáng R = 100cm, khoảng cách giữa lỗ tròn và màn quan sát b = 125cm. Xác định bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm nếu tâm của hình nhiễu xạ có độ sáng cực đại khi bán kính của lỗ r 1 = 1mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán kính của lỗ r 2 = 1,29mm.

Giải

Hai cực đại liên tiếp ứng với k và k+2 (k lẻ)

r 1 = bR

kRb 

ü ; r 2 =

ø ù

bR

kRb 

ü  2

1

2 r

r = k

1  2  k = 2 1

2 2

2 21 rr

r 

Vậy

» = r 12 Rbk

 bR = ø ùø ù

Rb

rrbR 2

2 1

2

2  = ø ùø ù

25,1.

 10129,125,11  622 j 0,6-6 m = 0,6μ m

  1. Do tính đối xứng biên độ dao động sáng do nửa dưới đới cầu Frenel gây

ra tại M là 1 2

a

Vậy cưßng độ sáng do nửa dưới đới cầu Frenel gây ra tại M là I =

2 1 4

a = Io

  1. Vì đĩa tròn che mất đới cầu thứ nhất nên cưßng độ sáng tại M là:

Io= ( 2 ) 2 2

a  an 2  2 2 4

a  12 4

a = I o

2. Cho một bản phẳng trong suốt khá lớn. à một phía của bản có phủ một lớp nhựa mỏng trong suốt. Ngưßi ta cạo lớp nhựa giũa bản đi để tạo thành một lỗ tròn tương ứng với 1,5 đới cầu Frênen đầu tiên. Hỏi bề dày của lớp nhựa phải bằng bao nhiêu để cưßng độ sáng tại tâm của hình nhiễu xạ là cực đại? Biết rằng bước sóng của ánh sánh dùng trong thí nghiệm » = 0,60μm, chiết suất của lớp nhựa n = 1,50.

Giải

Khi nửa thứ hai của đới cầu thứ hai cùng pha với đới cầu thứ nhất thì cưßng độ sáng tại tâm của hình nhiễu xạ là cực đại. Hiệu quang lộ là:

L 1 = d + b + 4

ü (quang lộ của đới cầu thứ nhất)

L 2 = nd + b + 2

ü + 8

3 ü (quang lộ của nửa thứ hai của đới cầu thứ hai)

 L 2 - L 1 = d(n - 1) + 8

5 ü

Áp dụng điều kiện cực đại

d(n - 1) + 8

5 ü = k»

 d = ÷ ø

÷ ö ø

ö   8

5 1

k n

ü với k = 1,2,3...

2. Trên đưßng đi của một song phẳng ánh sáng (bước sóng » = 0,54¼m) ngưßi ta đặt một thấu kính hột tụ mỏng tiêu cự f = 50cm ngay sau thấu kính đặt một lỗ tròn rồi á sau và cách lỗ tròn một đoạn b = 75cm có đặt một màn quan sát. Hỏi lỗ tròn phải có bán kính bằng bao nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là cực đại sáng?

Giải

Ta có kk  OMOMMM

 (b - 2

k ü) 2 = f 2 + (b - f) 2 + 2f(b - f)cosα

Theo bài 2. ta bỏ qua số hạng chứa » 2 , vì α bé nên sinα j α

cosα = 1-2sin 2 2

 j 1 - 2

 2

Khai triển ra ta có

b 2 + 4

k ü 22 - bk» = f 2 + f 2 + b 2 - 2fb + (2fb - 2f 2 )(1 - 2

 2 )

 bk» = (2fb - 2f 2 ) 2

 2  α = 2 ffb

bk 

ü

Mà rk = fsinα j fα = k fb

bf 

ü = 22

622 10.

10,0.10.75. 

 

\= 9,25-4 k m

 rk = 0,925 k mm

f b- 2

k ü

M 1

Mk

O

M

α

b

 Bề rộng của ảnh là: l = 2dtg φ 1 = 2.1,25-4 = 5-4m

2. Tìm góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên nằm á hai bên cực đại giữa trong nhiễu xạ Fraunôfe qua một khe hẹp (bề rộng b = 10μm) biết rằng chùm tia sáng đập vào khe với góc tới θ = 30° và bươc sóng ánh sánh » = 0,50μm.

Giải

Hiệu quang lộ giữa các mặt trực giao là như nhau nên hiệu quang lộ giữa hai tia là L 1 – L 2 = AD – BH = bsinө - bsinφ Áp dụng điều kiện cực tiểu ta có

bsinө - bsinφ = ø ù

2

12 ü k 

 sinφ = sinө - ø ù

b

k 2

12 ü 

-1

b

k 2

12 ü  <

 -1< sin30° - ø ù

5, k  12 <

 -1< 0,5 - 0,05k – 0,025 <

A

B

H D

θ

φ

b

 -10,5 < k < 29,

Vậy cực tiểu nhiễu xạ ứng với góc có sinφ = sinө - ø ù

b

k 2

12 ü 

(-10 ≤ k ≤ 29)

2. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song (bước sóng » = 4358,34Å) vuông góc với một cách tử truyền qua. Tìm góc lệch ứng với vạch quang phổ thứ ba biết trên 1mm cách tử có 500 vạch.

Giải

Ta có sin k d

ü   = 3 d

ü

mà trên 1mm của cách tử có 500 vạch do đó d= 1 500

mm

 sin =3, 435834 2

\= 0,

 = 40,8o

2. Vạch quang phổ ứng với bước sóng » = 0,5461μm trong quang phổ bậc 1 của hơi thuỷ ngân được quan sát với góc φ = 19°8’. Hỏi số vạch trên 1mm của cách tử.

Giải

2. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song vuông góc với một cách tử nhiễu xạ. Dưới một gọc nhiễu xạ 35 0 , ngưßi ta quan sát thấy hai vạch cực đại ứng với các bước sóng » 1 = 0,63¼m và » 1 = 0,42¼m trùng nhau. Xác định chu kỳ của cách tử biết bậc cực đại đối với vạch thứ hai trong quang phổ bằng 5.

Giải

Ta có :

sin = 1 1 2 2 k k d d

üü 

1 2

k k

\=

2 3

Vì với bậc cực đại với vạch 2 trong quang phổ cách tử bằng 5 nghĩa là k≤ Do đó k 1 =2 , k 2 =

 d= 22 sin

k ü 

\= 2,2ým

2. Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng, ngưßi ta dùng một cách tử phẳng truyền qua dài 5cm, ánh sáng tới vuông góc với mặt của cách tử. Đối với ánh sáng natri (» = 0,589μm) góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ bậc 1 bằng 17°8’. Đối với ánh sáng đơn sắc có bước sóng cần đo, ngưßi ta quan sát thấy vạch quang phổ bậc 3 dưới góc nhiễu xạ 24°12’. a) Tìm tổng số khe trên cách tử. b) Xác định bước sóng ánh sáng đơn sắc cần đo.

Giải

  1. Ta có:

sinφ 1 = d

ü 1  d = 1

1 sin

ü = '1817sin

10, 0

 6 j 2-6 m

Tổng số khe trên cách tử là d

l = 6

2 10.

 = 25 000 khe

b)Bước sóng ánh sáng cần đo là:

» 2 = dsinφ 2 = 2.10-6°12’ j 0,820-6 m = 0,82 ¼m

2. Một chùm ánh sáng trắng song song tới đập vuông góc với mặt của một cách tử phẳng truyền qua (có 50 vạch/mm). a) Xác định các góc lệch ứng với cuối quang phổ bậc 1 và đầu quang phổ bậc 2. Biết rằng bước sóng của tia hồng ngoại và tia cực tím lần lượit bằng 0,760μm và 0,400μm. b) Tính hiệu các góc lệch của cuối quang phổ bậc hai và đầu quang phổ bậc ba.

Giải

  1. Chu kì cách tử là

d = 3 10.

1 = 2-5 m

Cuối quang phổ bậc 1 ứng với » 1 = 0,760μ m

sinφ 1 = d

k 1 ü 1 = 5

6 10.

10, 

 = 0,038  φ 1 = 2°11’

Đầu quang phổ bậc 2 ứng với » 2 = 0,400μm

sinφ 2 = d

k 2 2 ü = 5

6 10.

10, 2 

 = 0,04  φ 2 = 2°18’

b)

sinφ 1 ’ = d

k 1 1 ü = 5

6 10.

10, 2 

 = 0,076  φ 1 ’ = 4°22’

sinφ 2 ’ = d

k 2 2 ü = 5

6 10.

10, 3 

 = 0,06  φ 2 ’ = 3°26’

 &φ = 55’ φ 1 ’ > φ 2 ’  chứng tỏ quang phổ bậc hai đè lên quang phổ bậc ba

2. Cho một cách tử có chu kỳ 2¼m. a) Hãy xác định số vạch cực đại chính tối đa cho bái cách tử nếu ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng vàng của ngọn lửa nảti (» = 5890Å). b) Tìm bước sóng cực đại mà ta có thể quan sát được trong quang phổ cho bái cách tử đó.

Giải

2. Cho một cách tử phẳng phản chiếu, chu kỳ d = 1mm, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song vào cách tử với góc tới θ = 89o. Với góc nhiễu xạ φ = 87o, ngưßi ta quan sát được vạch cực đại bậc hai. Hãy xác định bước sóng của ánh sáng tới.

Giải

Hiệu quang lộ xuất phát từ hai khe của cách tử là &L=d. (sinñ-sin )

Để cưßng độ sáng đạt cực đại thì &L=kü

Vậy ü= 1.(sin 89 sin 87 ) 2

o  o =0,61ým

2. Rọi một chùm tia sáng đơn sắc bước sóng 0,510μm lên một cách tử nhiễu xạ truyền qua có chu kì 1,50μm, góc tới bằng 60°. Xác định góc nhiễu xạ (tính từ pháp tuyến của cách tử) để có thể quan sát thấy vạch cực đại ứng với bậc quang phổ lớn nhất.

Giải

Hiệu quang lộ giữa các mặt trực giao là bằng nhau nên hiệu quang lộ giữa hai tia là L 1 – L 2 = AD – BH = dsinө - dsinφ

A

B

H D

θ

φ

d

Áp dụng điều kiện cực đại ta có dsinө - dsinφ = k»

 sinφ = sinө - d

k ü (1)

Điều kiện -1

k ü <

 -1< sin60° - 5.

51, k <

 -0,39 < k < 5,  kmax = 5 Thay vào (1)

sinφ = sin60° - 5,

5 51,0 = -0,

 φ = -56°31’

2. Cho cách tử nhiễu xạ có hằng số bằng 2¼m. Sau cách tử đặt một thấu kính hội tụ, trên mặt phẳng tiêu của thấu kính ngưßi ta đặt một màn quan sát. Khoảng cách giữa hai vạch cực đại của kali (ứng với bước sóng 4044 Å và 4047Å) trong quang phổ bậc nhất trên màn quan sát bằng 0,1mm. Hãy tìm tiêu cự của thấu kính.

Giải

cho bái cách tử truyền qua có chu kỳ d = 2-4cm và được quan sát trong mặt phăng tiêu của thấu kính hội tụ đặt sau cách tử, f = 0,6m.

Giải

1 sin 1 d  ü = 0,  1 = 16,769o

sin 2 1 d

 ü = 0,   2 = 16,83o

Vậy khoảng cách giữa hai vạch là : ( 16,83 tg o  tg 16, 768 ).0, 6 o =718ým

2. Để nghiên cứu cấu trúc tinh thể, ngưßi ta chiếu một chùm tia Rơnghen bước sóng » = 10-8 cm vào tinh thể và quan sát hình nhiễu xạ của nó. Xác định khoảng cách giữa hai lớp iôn (nút mạng) liên tiếp, biết rằng góc tới của chùm tia Rơnghen trên các lớp iôn bằng 30° và bậc của cực đại nhiễu xạ tương ứng k = 3.

Giải

Từ công thức Vunphơ-Brêgơ 2dsinφ = k» Suy ra

d = 

ü sin

k = 30sin o

10  8 = 3-8cm = 3Å

2. Một chùm tia Rơnghen hẹp tới đập vào mặt tự nhiên của đơn tinh thể NaCl dưới góc tới bằng 30°. Theo phương phản xạ gương trên mặt đa tinh thể, ngưßi ta quan sát thấy cực đại của nhiễu xạ bậc hai. Xác định bước sóng của ánh sáng tới biết rằng khoảng cách giữa các mặt phẳng nguyên tử liên tiếp bằng 2,82-10m.

Giải

Từ công thức Vunphơ-Brêgơ 2dsinφ = k» Suy ra

» = k

d sin2  = 2

 8 30sin.10,2 o = 1,41-10m = 1,41 Å

2. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song bước sóng sóng » = 0,589¼m vuông góc với một cách tử nhiễu xạ có chu kỳ d = 2,5-6m. Tính độ tán sắc góc của cách tử ứng với quang phổ bậc 1 (độ tán sắc góc của cách

tử là đại lượng vật lý đo bằng D = ü

 d

d , trong đó φ là góc nhiễu xạ ứng với

các vạch cực đại chính, » là bước sóng ánh sáng).

Giải

Từ công thức sinφ = d

k ü = 6

6 10,

10, 

 = 0,2356  φ = 13,627o

và cosφ d φ = d

kd ü

Độ tán sắc góc của cách tử trong quang phổ bậc 1

D = ü

 d

d = d cos

k = 627,13cos10,2 o

1  6 = 4,12.

5 rad/m

2. Mội chùm tia sáng được chiếu thẳng góc với mội cách tử nhiễu xạ. trong quang phổ bậc 3, vạch đỏ (» = 6300Å) đựoc quan sát với góc nhiễu xạ φ = 60°. a) Hỏi với góc nhiễu xạ trên, ngưßi ta sẽ quan sát thấy vạch quang phổ ứng với bước sóng bằng bao nhiêu trong quang phổ bậc bốn?