Bài tập ôn chương 1-2 hóa 11
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Xem chi tiết Để hiểu rõ, nắm vững các khái niệm, định nghĩa cũng như công thức quan trọng của môn Hóa học lớp 11, loạt bài tổng hợp các câu hỏi ôn tập môn Hóa học 11 Chương 1: Sự điện li chọn lọc, có trả lời chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức từ đó ôn tập đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 11. Bộ câu hỏi ôn tập Hóa học lớp 11 Chương 1 có đáp án chi tiết
Câu hỏi: Nguyên nhân tính dẫn điện của một số dung dịch? Lấy ví dụ một số dung dịch dẫn điện, dung dịch không dẫn điện. Trả lời: - Một số dung dịch dẫn được điện là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện chuyển động tự do (gọi là các ion). - Ví dụ: + Dung dịch dẫn điện: Dung dịch natri hiđroxit (NaOH) Phương trình điện li: NaOH → Na+ + OH- Dung dịch đồng (II) sunfat (CuSO4): Phương trình điện li: (CuSO4) → Cu2+ + SO42- + Dung dịch không dẫn được điện: dung dịch rượu etylic (C2H5OH); dung dịch saccarozơ (C12H22O11) … Câu hỏi: Thế nào là chất điện li mạnh? Chất điện li yếu? Cho ví dụ minh hoạ. Trả lời: - Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử phân hoà tan đều phân li ra các ion. Ví dụ: H2SO4, KOH, NaNO3,…. Phương trình điện li: H2SO4 → 2H+ + SO42- KOH → K+ + OH- NaNO3 → Na+ + NO3- - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Ví dụ: HNO2; HClO,… Phương trình điện li: HNO2 ⇄ H+ + NO2- HCLO ⇄ H+ + CLO- Câu hỏi: Tại sao nói cân bằng điện li là cân bằng động? Trả lời: Cân bằng điện li là cân bằng động do cân bằng điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Cân bằng điện li được thiết lập khi tốc độ phân li bằng với tốc độ kết hợp các ion tạo lại phân tử. Giống như mội cân bằng hóa học khác, cân bằng điện li cũng tuân theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa – tơ – li – ê. Đề bài Câu 1 : (ĐH B - 2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
Câu 2 : Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
Câu 3 : Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là
Câu 4 : Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,001M, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?
Câu 5 : Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Câu 6 : Dung dịch HF 0,02M có độ điện li α = 0,015M. Nồng độ ion H+ có trong dung dịch là
Câu 7 : Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là
Câu 8 : Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?
Câu 9 : Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?
Câu 10 : Trong các muối sau : NaCl, Na2CO3, K2S, Na2SO4, KNO3, NH4Cl, ZnCl2, những muối có môi trường trung tính là
Câu 11 : Trong các dung dịch sau : Na2SO4, NaHSO4, H3PO4, Na2HPO3, CaCl2, FeCl3, Na2S, NH4NO3, có bao nhiêu dung dịch có môi trường axit ?
Câu 12 : Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Câu 13 : Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Số chất có tính lưỡng tính là
Câu 14 : Khối lượng chất rắn khan khi cô cạn dung dịch chứa 0,01 mol K+, 0,025 mol Cu2+, 0,05 mol Cl- và a mol $SO_4^{2 - }$ là
Câu 15 : Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,3 mol K+, a mol $NO_3^ - $ và b mol $SO_4^{2 - }$. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 62,3 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
Câu 16 : Dung dịch Y chứa Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), $C{l^ - }$ (0,4 mol), $HCO_3^ - $ (y mol). Khi cô cạn dung dịch lượng muối khan thu được là
Câu 17 : Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Câu 18 : Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
Câu 19 : Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M) thu được dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là:
Câu 20 : Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
Câu 21 : Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để được dung dịch axit có pH = 3 là:
Câu 22 : Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1/ V2 là:
Câu 23 : Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:
Câu 24 : Dung dịch axit fomic HCOOH 0,007 M có độ điện li = 0,1. Tính pH của dung dịch HCOOH:
Câu 25 : Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
Câu 26 : Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
Câu 27 : Xét phương trình: ${\text{S}{\text{2 - }}}\text{ + 2}{\text{H}\text{ + }} \to {\text{H}_\text{2}}\text{S}$. Đây là phương trình ion thu gọn của phản ứng
Câu 28 : Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là
Câu 29 : Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 40 ml dung dịch HCl 2,5.10-2 M với 60 ml dung dịch CH3COOH 1,67.10-4 M. Biết CH3COOH có Ka = 10-4,76.
Câu 30 : Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:
Câu 31 : Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
Câu 32 : Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
Câu 33 : Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol ? |