5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Le travail d’équipe s’appuie sur une circulation quotidienne de l’information.

Des temps de travail et des outils institutionnels sont mis en place pour :

  • Permettre l’information de chaque membre du service sur l’évolution des prises en charge.
  •  Favoriser l’implication commune, la proximité et la rapidité des réponses apportées aux familles et aux partenaires.
  •  Elaborer une réflexion de l’équipe sur ses pratiques professionnelles.
  • Aider à mettre en place une organisation cohérente qui répond aux besoins des familles et des professionnels extérieurs impliqués dans la prise en charge.

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

COMPOSITION DE L'éQUIPE

Directrice et psychologue

7 psychologues cliniciens
2 personnels administratifs

CAP accueille 2 ou 3 stagiaires en Master 2 de psychologie. Les demandes sont à adresser à partir de mars pour la rentrée universitaire suivante. Joindre CV et lettre de motivation. Les réponses sont données en juin.

ORGANIGRAMME

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Le mot de l’équipe

L’accompagnement oblige à inventer un chemin de l’un à l’autre, de l’un vers l’autre.

Le cheminement est essentiel, la finalité contingente, aléatoire.

Au terme d’un accompagnement, on n’est ni tout à fait le même, ni tout à un autre. L’accompagné et l’accompagnant ont appris l’un de l’autre.

Dans un monde régi par le principe de précaution, envahi par les protocoles, soumis à la rentabilité l’accompagnement est une manière de faire place à la créativité, la poésie, à l’improbable, l’inattendu, l’incertain.

L’accompagnement requiert un peu d’humilité, un soupçon d’audace, un zeste de fantaisie, peut être un trait d’humour, le tout s’enracinant dans le terreau fertile de la sollicitude et de l’hospitalité enrichi par la pensée.

Danielle Lefebvre – Conférence sur l’accompagnement

Copyright © 2001- 2022
Agenzia Giornalistica Multimediale.
Tutti i diritti riservati.

Le foto presenti su Marcheingol.it sono di proprietà e/o prese da Internet, e quindi valutate di pubblico dominio. Se i soggetti o gli autori avessero qualcosa in contrario alla pubblicazione, non avranno che da segnalarlo alla redazione che provvederà prontamente alla rimozione delle immagini utilizzate.

E' vietata la riproduzione, totale o parziale, dei testi
e delle immagini contenute in questo sito Internet senza
l'autorizzazione.

REDAZIONE:

Không chỉ chinh phục người hâm mộ bởi những cú đánh ấn tượng, những tay golf này còn sở hữu gương mặt điển trai và ngoại hình đẹp không kém gì một tài tử.

1/ Brooks Koepka

Brooks Koepka sinh ngày 3/5/1990 tại West Palm Beach, Florida, Mỹ. Anh sớm bộc lộ tình yêu đối với các môn thể thao, đặc biệt là bóng chày, khúc côn cầu và golf. Cha của Koepka từng muốn con trai mình trở thành VĐV bóng chày. Tuy nhiên, golf mới là môn thích hợp nhất với Brooks Koepka.

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Tháng 6/2017, Brooks Koepka đăng quang US Open với số điểm kỷ lục -16. Năm 2018, Koepka giữ vững phong độ, bảo vệ thành công chức vô địch US Open. Tính tới thời điểm hiện tại, anh là người thứ ba làm được điều này trong 77 năm qua, sau Ben Hogan năm 1951 và Curtis Strange năm 1989. Đến đầu tháng 8/2021, Koepka đăng quang PGA Championship với điểm -16. Với những chiến tích đó, Koepka bước lên vị trí số 1 thế giới và đã trở thành người thứ 5 trong lịch sử giành chiến thắng cả US Open và PGA Championship trong cùng một mùa giải.

Năm 2019 tiếp tục là một năm thành công rực rỡ với Koepka khi anh vô địch PGA Championship. Năm 2020, Koepka đã có một mùa giải không như mong đợi vì chấn thương dai dẳng ở đầu gối. Tuy nhiên, tới năm 2021, anh đã đánh dấu sự trở lại với ngôi vị Á quân tại PGA Championship.

Bên cạnh sự nghiệp golf lẫy lừng, Brooks Koepka còn gây ấn tượng với thân hình săn chắc, vạm vỡ và một vóc dáng cân đối, cơ bắp – điều không thường được thấy ở các vận động viên golf chuyên nghiệp khác. Koepka được mệnh danh là Hulk (Người khổng lồ xanh) của làng golf Sau những thời gian tập luyện trên sân golf, Koepka lại miệt mài, cần mẫn trong phòng gym. Đây chắc chắn là một trong những yếu tố quan trọng giúp anh sở hữu được một thân hình hoàn hảo như ý.

2/ Rory McIlroy

Rory McIlroy sinh ngày 4/5/1988 tại Vương Quốc Anh. Rory là một golfer có tài năng thiên phú. Anh gia nhập Câu lạc bộ Golf Holywood với tư cách là thành viên trẻ nhất khi mới 7 tuổi. McIlroy vẫn coi sân Golf Hollywood như sân nhà của mình. Rory McIlroy liên tiếp giành chức vô địch ở các giải golf giành cho các lứa tuổi.

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Tháng 9/2007, Rory chính thức chuyển lên chơi chuyên nghiệp. 17 tuổi, anh đã có được tấm thẻ thành viên của European Tour và trở thành thành viên trẻ tuổi nhất trong lịch sử của tour đấu (17 tuổi). Sự nghiệp của Rory dần bước sang một trang mới khi anh có được danh hiệu PGA Tour đầu tiên trong sự nghiệp với chức vô địch Quail Hollow Championship. Tại US Open 2011, Rory đã để lại dấu ấn của mình khi trở thành golfer trẻ tuổi nhất trong lịch sử vô địch giải đấu này kể từ năm 1923 và cũng là nhà vô địch có tổng điểm cao nhất (-16) cho đến nay. Năm 2012, anh đạt 4 danh hiệu tại PGA Tour và 1 danh hiệu European Tour.

Năm 2014, Rory tiếp tục gặt hái thành công với chức vô địch The Open, lần thứ 2 đăng quang PGA Championship và Race to Dubai. Sự nghiệp thi đấu trên Tour của Rory trở thành huyền thoại với 4 danh hiệu major, giữ số 1 thế giới trong tổng cộng 95 tuần. Nhưng đến năm 2017 – 2018, tay golf người Bắc Ireland dính chấn thương và phải nghỉ thi đấu dài hạn. Mặc dù không giành được danh hiệu major nào trong những năm gần đây nhưng Rory McIlroy vẫn là một trong những golfer được hâm mộ nhất thế giới

Thời còn trẻ, Rory McIlroy thu hút phái nữ bởi mái tóc dài và vẻ ngoài lãng tử. Khi đã có gia đình, golfer người Bắc Ireland vẫn khiến fan hâm mộ mê đắm bởi sự trưởng thành, chững chạc. Để duy trì thể lực và vóc dáng cân đối, Rory McIlroy dành nhiều thời gian tập luyện trong phòng gym. Anh cải thiện thực lực, nâng cao cơ bắp, tạo bệ phóng cho những cú đánh mạnh mẽ trên những sân đấu thuộc vào hàng khó bậc nhất thế giới.

3/ Jordan Spieth

Jordan Spieth sinh ngày 27/7/1993 tại Dallas, Texas, Mỹ. Từ khi còn nhỏ, Spieth đã bén duyên với thể thao. Anh chơi bóng đá, bóng rổ, bóng chày, bóng bầu dục. Rồi anh được tiếp xúc với golf, sự trải nghiệm mới lạ đã thu hút anh, khiến anh muốn gắn bó lâu dài. Bước ngoặt lớn của Jordan Spieth trong sự nghiệp nghiệp dư của Spieth đến vào năm 2009, khi anh ấy giành chức vô địch US Junior Amateur.

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Năm 2011, sau khi giành chức vô địch American Junior Golf Association, Spieth trở thành tay golf thứ hai trong lịch sử giành được giải thưởng này đến hai lần. Tháng 7/2013, Jordan Spieth đánh bại đương kim vô địch Dustin Johnson để giành cúp tại John Deere Classic. Chiến thắng này giúp anh trở thành tay golf trẻ thứ tư giành được danh hiệu PGA Tour.

Tháng 4/2014, Spieth trở thành golfer trẻ nhất trong lịch sử giành ngôi á quân ở giải The Masters. Trong giai đoạn 2015-2017, Jordan Spieth như thể mở ra kỷ nguyên mới trong lĩnh vực golf, với những thành tích phi thường. Spieth có mọi thứ ngày ấy: đôi tay được mô tả như có phép thuật, sức hút truyền hình tuyệt vời, tình cảm của người hâm mộ và những cuộc thi chờ đợi anh chinh phục.

Tháng 6/2015, Spieth từng bước lên số 1 thế giới (chỉ 931 ngày sau khi anh chuyển sang chơi chuyên nghiệp). Trong lịch sử golf, chỉ có Tiger Woods và Spieth là hai người giành ít nhất 10 danh hiệu PGA Tour khi chưa chính thức bước sang tuổi 24. Giới truyền thông Mỹ đặt cho Spieth biệt danh "The Wonder Boy". Anh từng lên ngôi vô địch ở 3 major danh giá The Masters 2015, US Open 2015 và The Open Championship 2017.

Golfer người Mỹ còn thiếu chức vô địch PGA Championship để hoàn thành Grand Slam trong sự nghiệp. Jordan Spieth từng có 27 tuần giữ vị trí số 1 thế giới. Không chỉ chinh phục người hâm mộ bằng tài năng, Spieth còn sở hữu vẻ ngoài trẻ trung, điển trai, nam tính. Anh còn tham gia nhiều hoạt động từ thiện khi thành lập Quỹ từ thiện Jordan Spieth để giúp đỡ những người khó khăn.

4/ Henrik Stenson

Henrik Stenson sinh ngày 5/4/1976 tại Göteborg, Thụy Điển. Anh bắt đầu cầm gậy golf từ năm 12 tuổi. Mặc dù là người thuận tay trái bẩm sinh, nhưng anh quyết tâm chơi golf bằng tay phải. Ở tuổi thiếu niên, vào đầu những năm 1990, Stenson bắt đầu chơi ở các giải đấu cơ sở và không chuyên.

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Henrik Stenson có một khởi đầu khá thuận lợi với golf khi nhanh chóng gặt hái thành công ở giai đoạn đầu của sự nghiệp. Sau một thời gian thi đấu nghiệp dư, anh gia nhập làng golf chuyên nghiệp vào năm 1999, khi bước sang tuổi 23. Trong năm tiếp theo, Stenson đã lọt vào danh sách những tay golf kiếm được nhiều tiền nhất tại Challenge Tour – một trong ba hệ thống giải đấu chuyên nghiệp hàng đầu dành cho golfer nam tại châu Âu.

Năm 2001, Stenson chính thức gia nhập European Tour và giành giải Benson & Hedges International Open ngay năm đó. Đặc biệt, từ năm 2005 đến 2008, anh liên tục nằm trong Top 10 European Order of Merit. Stenson tham gia PGA Tour vào năm 2007, và mặc dù chưa từng giành được giải major nào nhưng đã 5 lần đứng Top 5 tại 4 giải đấu danh giá nhất. Đáng chú ý hơn, vị trí thứ 4 anh từng sở hữu là thứ hạng cao nhất mà một tay golf Thụy Điển từng đạt được. Thành tích nổi bật trong sự nghiệp của Stenson là vô địch The Open Championship 2016.

Ngoại hình, chiều cao và cách ăn mặc khiến Henrik Stenson trở thành một trong những tay golf nam nóng bỏng nhất thế giới. Stenson không chỉ thu hút người hâm mộ của mình bằng vẻ ngoài, anh ấy cũng được biết đến với khiếu hài hước của mình trong PGA Tour. Henrik Stenson còn được yêu mến bởi cuộc sống không scandal và một gia đình hạnh phúc. Nhắc đến Stenson, người ta thường nhớ ngay tới hình ảnh một người đàn ông của gia đình bên cạnh cô vợ Emma Lofgren cùng 2 thiên thần nhỏ Lisa và Karl.

5/ Dustin Johnson

Dustin Johnson sinh ngày 22/6/1984 tại Columbia, Nam Carolina, Mỹ. Tay golf nam số 1 thế giới từng đứng trước nguy cơ hủy hoại sự nghiệp khi sử dụng cần sa và cocaine, cũng như lạm dụng rượu mạnh. Câu chuyện diễn ra năm 2014. Johnson không thi đấu và giải thích tìm kiếm sự trợ giúp của các chuyên gia về một số vấn đề cá nhân. Johnson mất 6 tháng để giải quyết khó khăn, trước khi trở lại và tấn công các danh hiệu.

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Dustin Johnson vô địch 2 giải major danh giá US Open 2016, The Masters 2020, 2 lần liên tiếp giành ngôi á quân PGA Championship 2019, 2020. Đặc biệt tại The Masters 2020, Dustin Johnson lập kỷ lục khi hoàn tất cuộc đua với tổng cộng 268 gậy, nghĩa là đạt điểm -20 (kỷ lục cũ -18, thuộc về Tiger Woods và Jordan Spieth).

Cao 1,93m, Dustin Johnson có cơ bắp tuyệt đẹp và gần như không có một chút mỡ thừa, với những cú đánh đầy uy lực, phát bóng xa cùng với sự táo bạo.Dáng đi mạnh mẽ, tính các lãnh đạm, Johnson được truyền thông Mỹ ví von mang hình ảnh một nhân vật viễn Tây hoang dã điển hình. Cũng vì thế, trong mắt người hâm mộ, Dustin là một tay súng kiêu hùng của miền Tây trên sân golf.

Để duy trì sức khỏe, thân hình cân đối, Dustin Johnson không sử dụng đường tinh luyện trong chế độ ăn uống của mình. Golfer số 1 thế giới ăn 5 bữa ăn cân bằng dinh dưỡng mỗi ngày, với chế độ ăn giàu protein và phù hợp nhu cầu hydrat hóa của cơ thể một cách nghiêm túc.

  1. Bóng chày
  2. Bộ
  3. 1989
  4. Tổng quan

1989 Donruss

Tổng số thẻ: 660 660

Xếp hạng: 6.1 (128 phiếu) Bấm vào đây để đánh giá 6.1 (128 votes)
Click here to Rate

Ghi chú: Bốn biến thể được phân biệt bởi thông tin bản quyền có thời gian sau "Inc." hoặc không có một khoảng thời gian (inc) và tiêu đề trên các số liệu thống kê "hiệu suất giải đấu lớn gần đây" ... hơn nữa The four variations are differentiated by the copyright info either having a period after "Inc." or not having a period (Inc) and the header above the stats that says "Recent Major League Performance"... more


Chèn và các bộ liên quan

& nbsp;

Trivia

  • Tất cả các thẻ thông thường trong bộ ảnh (ngoài các vị vua kim cương và danh sách kiểm tra), có các biến thể sau đây liên quan đến "biểu thị LED League" có dấu hoa thị ở một bên hoặc cả hai "biểu thị" và "Leaf Co, Inc." Có hoặc không có dấu chấm sau khi INC. Cả bốn kết hợp tồn tại:

    *Biểu thị/inc. *Biểu thị/inc *biểu thị */inc. *Biểu thị*/inc
    *Denotes/INC
    *Denotes*/INC.
    *Denotes*/INC

  • 15 thẻ và 3 mảnh câu đố mỗi gói, 36 gói mỗi hộp và 20 hộp cho mỗi trường hợp.

ý kiến ​​người sử dụng

36 thẻ không bị ảnh hưởng là: ● 26 Thẻ Kings Kings ● 7 Thẻ danh sách kiểm tra (mặc dù thẻ danh sách kiểm tra #600 có các biến thể riêng, không liên quan trước đây được ghi lại ở đây) Lá 624 trong số 660 thẻ bị ảnh hưởng. Các biến thể xảy ra ở mặt sau của thẻ. Thông tin bản quyền có "Leaf Inc" (không có thời gian sau Inc) hoặc nó có "Lá inc." (với một khoảng thời gian sau Inc). Ngoài ra, trong tiêu đề thống kê, các thẻ có thể được tìm thấy với " * biểu thị" (1 dấu hoa thị) hoặc với " * biểu thị *" (2 dấu hoa thị). Số tiền này đến 4 biến thể, được giới hạn trong các phiên bản sau: [A] - Var: "© 1988 Leaf, Inc." & "* Biểu thị" trên lưng [b] - var: "© 1988 Leaf, inc." & "* Biểu thị*" trên lưng [c] - var: "© 1988 Leaf, inc" & "* biểu thị" trên lưng [d] - var: "© 1988 Leaf, inc" & "* biểu thị*" Bạn có một trong những thẻ chưa được xác minh trực quan trước đây, vui lòng thêm một tin nhắn vào chuỗi diễn đàn được đặt tại đây. Một trong những thành viên của nhóm sẽ liên hệ với bạn để xem ảnh hoặc quét.
● 26 Diamond Kings cards
● 7 checklist cards (although checklist card #600 has its own, unrelated variations previously documented here)
● 2 "Award Winner" cards
● 1 Warren Spahn "puzzle" card
That leaves 624 of the 660-card affected.
The variations occur on the backs of the cards. The copyright info has "LEAF INC" (no period after INC) or it has "LEAF INC." (with a period after INC). Also, in the statistics header, cards can be found with " * Denotes " (1 asterisk) or with " * Denotes * " (2 asterisks). This amounts to 4 variations, which have been limited to these versions:
[a] - VAR: "© 1988 LEAF, INC." & "* Denotes" on back
[b] - VAR: "© 1988 LEAF, INC." & "* Denotes *" on back
[c] - VAR: "© 1988 LEAF, INC" & "* Denotes" on back
[d] - VAR: "© 1988 LEAF, INC" & "* Denotes *" on back
If you have one of the cards that was not previously visually verified, please add a message to the forum thread which is located here. One of the members of the team will contact you for photos or scans.


Được chỉnh sửa vào: 9 tháng 6 năm 2020 - 3:57 chiều

Ngày 26 tháng 3 năm 2019 - 12:03 PM Phil
Phil

Một bộ rất nhiều màu sắc được in trên cổ phiếu thẻ mỏng. Tải với các tân binh. Griffey Jr., Sheffield, R. Johnson, Schilling và những người khác. Sản xuất quá mức và không có giá trị nhiều nếu có bất cứ điều gì.
with rookies. Griffey Jr., Sheffield, R. Johnson, Schilling and others.
Overproduced and not worth much if anything.

Tôi vẫn nghĩ rằng đây là một trong những thiết kế thẻ tuyệt vời nhất của bất kỳ bộ nào! Tôi vẫn thích nhìn vào những lá bài này.

Video

Bộ sưu tập của bạn

Bạn có 0 trong số các thẻ này trong bộ sưu tập của bạn.0 of these cards in your collection.

Bản quyền © 2022 Thẻ giao dịch Cơ sở dữ liệu LLC Các nhãn hiệu và thương hiệu được chỉ định là tài sản của chủ sở hữu tương ứng của họ.
Designated trademarks and brands are the property of their respective owners.

Nội dung

  • 1Description Description
  • 2Distribution Distribution
  • 3Reviews Reviews
  • Tỷ lệ 4 Insertion Ratios
  • 5Checklist Checklist
    • 51Base Set Base Set
      • 5.1.1diamond Kings Diamond Kings
      • 5.1.2 Rookies Rated Rookies
      • 5.1.3Veterans Veterans
      • 5.1.4Errors Errors
    • 5.2Parallels Parallels
      • 5.2.1 Kings Diamond Kings Super Diamond Kings
    • 5.3Inserts Inserts
      • 5.3.1bonus MVP Bonus MVPs
      • 5.3.2grand Slammers Grand Slammers
        • 5.3.2.1blue chip Blue Chips
      • 5.3.3jose Thẻ Gói Blister Canseco Jose Canseco Blister Pack card
      • 5.3.44Warren Spahn Puzzle Warren Spahn Puzzle

Sự mô tả

1989 Donruss là một bộ 660 thẻ. Một trong những dịch vụ đẹp hơn của Donruss, giá trị dài hạn của nó đã bị trầm cảm bởi sự sản xuất quá mức tràn lan của nó. Các thẻ có đường viền bên màu đen đặc biệt với một dải xen kẽ ở bên cạnh. Các tập hợp con bao gồm Kings Kings (1-27) và các tân binh được xếp hạng (28-47). Có hai biến thể xảy ra trong hầu hết các tập hợp. Trên các thẻ trở lại "biểu thị LED League" có thể được tìm thấy có hoặc không có dấu hoa thị thứ hai ở phía bên phải. Trên mặt trước thẻ, các sọc ngang bên trái và bên phải có thể là sáng hoặc tối. Vì cả hai loại biến thể này là tương đối nhỏ và có vẻ phổ biến như nhau, không có giá trị cao cấp cho một trong hai loại.

Thay vì in ngắn 26 thẻ để nhường chỗ cho việc in phần thưởng MVP chèn, Donruss rõ ràng đã chọn in gấp đôi 106 thẻ. Những bản in kép được liệt kê dưới đây bởi DP.

Thẻ tân binh trong bộ này bao gồm Ken Griffey, Jr., Randy Johnson, Craig Biggio, Gary Sheffield và John Smoltz cũng như thẻ tân binh duy nhất của Curt Schilling.

Mặc dù sản xuất quá mức, hoặc có lẽ vì nó, các thẻ tân binh đã nói ở trên đã được gửi với số lượng lớn cho các dịch vụ chấm điểm chuyên nghiệp.

Phân bổ

Sáp: 36 gói mỗi hộp, 15 thẻ + một, bảng câu đố ba mảnh mỗi gói (MSRP: $ 0,50/gói) 20 hộp mỗi trường hợp.

CANADIAN SAX: 36 gói mỗi hộp, 10 thẻ + một, bảng câu đố ba mảnh mỗi gói

Cello: 24 gói mỗi hộp, 39 thẻ + 1 thẻ slammers lớn + 2 bảng câu đố ba mảnh mỗi gói (MSRP: $ 1,29/gói)

Rack: 45 thẻ mỗi gói + ba, bảng câu đố ba mảnh mỗi gói. 72 Gói giá mỗi trường hợp.

Vụ vỉ: Gói vỉ 75 và 100 thẻ.

Bộ nhà máy

Đánh giá

Tỷ lệ chèn

thẻTổng số thẻĐược đánh sốTỷ lệ cược sở thíchTỷ lệ bán lẻ
Cơ sở660 -??
Thẻ thưởng26 -??

Thẻ thưởng

Danh mục

Bộ cơ sở

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022
5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

  • Kings Kings
  • 1 Mike Greenwell
  • 2 Bobby Bonilla
  • 3 Pete Incaviglia
  • 4 Chris Sabo
  • 5 King King - Robin Yount
  • 6 King King - Tony Gwynn
  • 7 King King - Carlton Fisk
  • 8 Cory Snyder
  • 9 King King - David Cone
  • 10 Kevin Seitzer
  • 11 Rick Reuschel
  • 12 King King - Johnny Ray
  • 13 Dave Schmidt
  • 14 Andres Galarraga
  • 15 King King - Kirk Gibson
  • 16 King King - Fred McGriff
  • 17 King King - Mark Grace
  • 18 Jeff M. Robinson
  • 19 Vince Coleman
  • 20 Dave Henderson
  • 21 King King - Harold Reynolds
  • 22 Gerald Perry
  • 23 King King - Frank Viola
  • 24 Steve Bedrosian
  • 25 Glenn Davis
  • 26 King King - Don Mattingly

27 Danh sách kiểm tra King King 1-26

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022
5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

  • Các tân binh xếp hạng
  • 28 Sandy Alomar, Jr. RR RC
  • 29 Steve Searcy RR
  • 30 Cameron Drew RR
  • 31 Gary Sheffield RR RC
  • 32 Erik Hanson RR RC
  • 33 Ken Griffey, Jr. RR RC
  • 34 Greg W. Harris RR RC
  • 35 Gregg Jefferies RR
  • 36 Luis Medina RR
  • 37 Carlos Quintana RR RC
  • 38 Felix Jose RR RC
  • 39 Cris Carpenter RR
  • 40 Ron Jones RR
  • 41 Dave West RR RC
  • 42 Randy Johnson RR RC
  • 43 Mike Harkey RR RC
  • 44 Pete Harnisch RR
  • 45 Tom Gordon RR RC
  • 46 Gregg Olson RR

47 Alex Sanchez RR RC

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022
5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

  • Cựu chiến binh
  • 48 Ruben Sierra
  • 49 Rafael Palmeiro
  • 50 Ron Gant
  • 51 Cal Ripken, Jr.
  • 52 Wally Joyner
  • 53 Gary Carter
  • 54 Andy Van Slyke
  • 55 Robin Yount
  • 56 Pete Incaviglia
  • 57 Greg Brock
  • 58 Melido Perez
  • 59 Craig Lefferts
  • 60 Gary Pettis
  • 61 Danny Tartabull
  • 62 Guillermo Hernandez
  • 63 Ozzie Smith
  • 64 Gary Gaetti
  • 65 Mark Davis
  • 66 Lee Smith
  • 67 Dennis Eckersley
  • 68 Wade Bogss
  • 69 Mike Scott
  • 70 Fred McGriff
  • 71 Tom Browning
  • 72 Claudell Washington
  • 73 Mel Hall
  • 74 Don Mattingly
  • 75 Steve Bedrosian
  • 76 Juan Samuel
  • 77 Mike Scioscia
  • 78 Dave Righetti
  • 79 Alfredo Griffin
  • 80 Eric Davis
  • 81 Juan Berenguer
  • 82 Todd Worrell
  • 83 Joe Carter
  • 84 Steve Sax
  • 85 Frank White
  • 86 John Kruk
  • 87 Rance Muliniks
  • 88 Alan Ashby
  • 89 Charlie Leibrandt
  • 90 Frank Tanana
  • 91 Jose Canseco
  • 92 trái phiếu Barry
  • 93 Harold Reynold
  • 94 Mark McLemore
  • 95 Mark McGwire
  • 96 Eddie Murray
  • 97 Tim Raines
  • 98 Robby Thompson
  • 99 Kevin McReynold
  • 100 Danh sách kiểm tra 28-137
  • 101 Carlton Fisk
  • 102 Dave Martinez
  • 103 Glenn Bragss
  • 104 Dale Murphy
  • 105 Ryne Sandberg
  • 106 Dennis Martinez
  • 107 Pete O'Brien
  • 108 Dick Schofield
  • 109 Henry Cotto
  • 110 Mike Marshall
  • 111 Keith Moreland
  • 112 Tom Brunansky
  • 113 Kelly Gruber
  • 114 Brook Jacoby
  • 115 Keith Brown
  • 116 Matt Nokes
  • 117 Keith Hernandez
  • 118 Bob Forsch
  • 119 Bert Blyleven
  • 120 Willie Wilson
  • 121 Tommy Gregg
  • 122 Jim Rice
  • 123 Bob Knepper
  • 124 Danny Jackson
  • 125 Eric Plunk
  • 126 Brian Fisher
  • 127 Mike Pagliarulo
  • 128 Tony Gwynn
  • 129 Lance McCullers
  • 130 Andres Galarraga
  • 131 Jose Uribe
  • 132 Kirk Gibson
  • 133 David Palmer
  • 134 R.J. Reynold
  • 135 Greg Walker
  • 136 Kirk McCaskill
  • 137 Shawon Dunston
  • 138 Andy Allanson
  • 139 Rob Murphy
  • 140 Mike Aldrete
  • 141 Terry Kennedy
  • 142 Scott Fletcher
  • 143 Steve Balboni
  • 144 Bret Saberhagen
  • 145 Ozzie Virgil
  • 146 Dale Sveum
  • 147 Darryl Dâu
  • 148 Harold Baines
  • 149 George Bell
  • 150 Dave Parker
  • 151 Bobby Bonilla
  • 152 Mookie Wilson
  • 153 TED Power
  • 154 Nolan Ryan
  • 155 Jeff Reardon
  • 156 Tim Wallach
  • 157 Jamie Moyer
  • 158 Gossage giàu có
  • 159 Dave Winfield
  • 160 von Hayes
  • 161 Willie McGee
  • 162 Rich Gedman
  • 163 Tony Pena
  • 164 Mike Morgan
  • 165 Charlie Hough
  • 166 Mike Stanley
  • 167 Andre Dawson
  • 168 Joe Boever
  • 169 Pete Stanicek
  • 170 Bob Boone
  • 171 Ron Darling
  • 172 Bob Walk
  • 173 Rob hươu
  • 174 Steve Buechele
  • 175 Ted Higuera
  • 176 Ozzie Guillen
  • 177 Candy Maldonado
  • 178 Doyle Alexander
  • 179 Mark Gubicza
  • 180 Alan Trammell
  • 181 Vince Coleman
  • 182 Kirby Puckett
  • 183 Chris Brown
  • 184 Marty Barrett
  • 185 Stan Javier
  • 186 Mike Greenwell
  • 187 Billy Hatcher
  • 188 Key Jimmy
  • 189 Nick Esasky
  • 190 Don Slaught
  • 191 Cory Snyder
  • 192 John Candelaria
  • 193 Mike Schmidt
  • 194 Kevin Gross
  • 195 John Tudor
  • 196 Neil Allen
  • 197 Orel Hershiser
  • 198 Kal Daniels
  • 199 Kent Hrbek
  • 200 Danh sách kiểm tra 138-247
  • 201 Joe Magrane
  • 202 Scott Bailes
  • 203 Tim Belcher
  • 204 George Brett
  • 205 Benito Santiago
  • 206 Tony Fernandez
  • 207 Gerald Young
  • 208 BO Jackson
  • 209 Chet chanh
  • 210 Storm Davis
  • 211 Doug Drabek
  • 212 Mickey Brantley (Ảnh là Nelson Simmo)
  • 213 Devon White
  • 214 Dave Stewart
  • 215 Dave Schmidt
  • 216 Bryn Smith
  • 217 Brett Butler
  • 218 Bob Ojeda
  • 219 Steve Rosenberg
  • 220 Hubie Brooks
  • 221 B.J. Surhoff
  • 222 Rick Mahler
  • 223 Rick Sutcliffe
  • 224 Neal Heaton
  • 225 Mitch Williams
  • 226 Chuck Finley
  • 227 Mark Langston
  • 228 Jesse Orosco
  • 229 Ed Whitson
  • 230 Terry Pendleton
  • 231 Lloyd Moseby
  • 232 Greg Swindell
  • 233 John Franco
  • 234 Jack Morris
  • 235 Howard Johnson
  • 236 Glenn Davis
  • 237 Frank Viola
  • 238 Kevin Seitzer
  • 239 Gerald Perry
  • 240 Dwight Evans
  • 242 BO Diaz
  • 243 Carney Lansford
  • 244 Mike Lavalliere
  • 245 Rickey Henderson
  • 246 Roberto Alomar
  • 247 Jimmy Jones
  • 248 Pascual Perez
  • 249 Will Clark
  • 250 Fernando Valenzuela
  • 251 Shane Rawley
  • 252 Sid Bream
  • 253 Steve Lyons
  • 254 Brian Downing
  • 255 Mark Grace
  • 256 Tom Candiotti
  • 257 Barry Larkin
  • 258 Mike Krukow
  • 259 Billy Ripken
  • 260 Cecilio Guante
  • 261 Scott Bradley
  • 262 Floyd Bannister
  • 263 Pete Smith
  • 264 Jim Gantner
  • 265 Roger McDowell
  • 266 Bobby Thigpen
  • 267 Jim Clancy
  • 268 Terry Steinbach
  • 269 ​​Mike Dunne
  • 270 Dwight Gooden
  • 271 Mike Heath
  • 272 Dave Smith
  • 273 Keith Atherton
  • 274 Tim Burke
  • 275 Damon Berryhill RC
  • 276 Luật Vance
  • 277 Dotson giàu có
  • 278 Lance Parrish
  • 279 Denny Walling
  • 280 Roger Clemens
  • 281 Greg Mathews
  • 282 Tom Niedenfuer
  • 283 Paul Kilgus
  • 284 Jose Guzman
  • 285 Calvin Schiraldi
  • 286 Charlie Puleo
  • 287 Joe Orsulak
  • 288 Jack Howell
  • 289 Kevin Elster
  • 290 Jose Lind
  • 291 Paul Molitor
  • 292 Cecil Espy
  • 293 Bill Wegman
  • 294 Dan Pasqua
  • 295 Scott Garrelts
  • 296 Walt Terrell
  • 297 Ed Hearn
  • 298 Lou Whitaker
  • 299 Ken Dayley
  • 300 Danh sách kiểm tra 248-357
  • 301 Tommy Herr
  • 302 Mike Brumley
  • 303 Burks Ellis
  • 304 Curt Young
  • 305 Jody Reed
  • 306 Bill Doran
  • 307 David Wells RC
  • 308 Ron Robinson
  • 309 Rafael Santana
  • 310 Julio Franco
  • 311 Jack Clark
  • 312 Chris James
  • 313 Milt Thompson
  • 314 John Shelby
  • 315 Al Leiter
  • 316 Mike Davis
  • 317 Chris Sabo RC
  • 318 Greg Gagne
  • 319 Jose Oquendo
  • 320 John Farrell
  • 321 Franklin Stubbs
  • 322 Kurt Stillwell
  • 323 Shawn Abner
  • 324 Mike Flanagan
  • 325 Kevin bass
  • 326 pat tabler
  • 327 Mike Henneman
  • 328 Rick Honeycutt
  • 329 John Smiley
  • 330 Rey Quinones
  • 331 Johnny Ray
  • 332 Bob Welch
  • 333 Tấm Larry
  • 334 Jeff Parrett
  • 335 Rick Reuschel
  • 336 Randy Myers
  • 337 Ken Williams
  • 338 Andy McGaffigan
  • 339 Joey Meyer
  • 340 Dion James
  • 341 Les Lancaster
  • 342 Tom Foley
  • 343 Geno Petralli
  • 344 Dan Petry
  • 345 Alvin Davis
  • 346 Mickey Hatcher
  • 347 Marvell Wynne
  • 348 Danny Cox
  • 349 Dave Stieb
  • 350 Jay Bell
  • 351 Jeff Treadway
  • 352 Luis Salazar
  • 353 Lenny Dykstra
  • 354 Juan Agosto
  • 355 Gen Larkin
  • 356 Steve Farr
  • 357 Paul Assenmacher
  • 358 Todd Benzinger
  • 359 Larry Andersen
  • 360 Paul O'Neill
  • 361 Ron Hassey
  • 362 Jim Gott
  • 363 Ken Phelps
  • 364 Tim Flannery
  • 365 Randy đã sẵn sàng
  • 366 Nelson Santovenia
  • 367 Kelly Downs
  • 368 Danny Heep
  • 369 Phil Bradley
  • 370 Jeff D. Robinson
  • 371 Ivan Calderon
  • 372 Mike Witt
  • 373 Greg Maddux
  • 374 Carmen Castillo
  • 375 Jose Rijo
  • 376 giá Joe
  • 377 Rene Gonzales
  • 378 Oddibe McDowell
  • 379 Jim Presley
  • 380 Brad Wellman
  • 381 Tom Glavine
  • 382 Dan Plesac
  • 383 Wally Backman
  • 384 Dave Gallagher
  • 385 Tom Henke
  • 386 Luis Polonia
  • 387 Junior Ortiz
  • 388 David hình nón
  • 389 Dave Bergman
  • 390 Danny Darwin
  • 391 Dan Gladden
  • 392 John Dopson
  • 393 Frank Dipino
  • 394 Al Nipper
  • 395 Willie Randolph
  • 396 Don Carman
  • 397 Scott Terry
  • 398 Rick Cerone
  • 399 Tom Pagnozzi
  • 400 Danh sách kiểm tra 358-467
  • 401 Mickey Tettleton
  • 402 Curt Wilkerson
  • 403 Jeff Russell
  • 404 Pat Perry
  • 405 Jose Alvarez RC
  • 406 Rick Schu
  • 407 Sherman Corbett RC
  • 408 Dave Magadan
  • 409 Bob Kipper
  • 410 DON THÁNG 8
  • 411 Bob Brower
  • 412 Chris Bosio
  • 413 Jerry Reuss
  • 414 Charlie Haag
  • 415 Jim Walewander
  • 416 Mike MacFarlane RC
  • 417 Pat Sheridan
  • 418 Pedro Guerrero
  • 419 Allan Anderson
  • 420 Mark cha mẹ RC
  • 421 Bob Stanley
  • 422 Mike Gallego
  • 423 Bruce Hurst
  • 424 Dave Meads
  • 425 Jesse Barfield
  • 426 Rob Dibble RC
  • 427 Joel Skinner
  • 428 Ron Kittle
  • 429 Rick Rhoden
  • 430 Bob Dernier
  • 431 Steve Jeltz
  • 432 Rick Dempsey
  • 433 Roberto Kelly
  • 434 Dave Anderson
  • 435 Herm Winningham
  • 436 Al Newman
  • 437 Jose Deleon
  • 438 Doug Jones
  • 439 Brian Holton
  • 440 Jeff Montgomery
  • 441 Dickie Thon
  • 442 Cecil Fielder
  • 443 John Fishel RC
  • 444 Jerry Don Gleaton
  • 445 Paul Gibson
  • 446 Walt Weiss
  • 447 Glenn Wilson
  • 448 Mike Moore
  • 449 Chili Davis
  • 450 Dave Henderson
  • 451 Jose Bautista RC
  • 452 Rex Hudler
  • 453 Bob Brenly
  • 454 Mackey Sasser
  • 455 Daryl Boston
  • 456 Mike R. Fitzgerald
  • 457 Jeffrey Leonard
  • 458 Bruce Sutter
  • 459 Mitch Webster
  • 460 Joe Hesketh
  • 461 Bobby Witt
  • 462 Stu Cliburn
  • 463 Scott Bankhead
  • 464 Ramon Martinez RC
  • 465 Dave Leiper
  • 466 Luis Alicea RC
  • 467 John Cerutti
  • 468 Ron Washington
  • 469 Jeff Reed
  • 470 Jeff M. Robinson
  • 471 Sid Fernandez
  • 472 Terry Puhl
  • 473 Charlie Lea
  • 474 Israel Sanchez
  • 475 Bruce Benedict
  • 476 Oil Can Boyd
  • 477 Craig Reynold
  • 478 Frank Williams
  • 479 Greg Cadaret
  • 480 Randy Kramer
  • 481 Dave Eiland
  • 482 Eric Show
  • 483 Garry Templeton
  • 484 Wallace Johnson
  • 485 Kevin Mitchell
  • 486 phi hành đoàn Tim
  • 487 Mike Maddux
  • 488 Dave Lapoint
  • 489 Fred Manrique
  • 490 Greg Minton
  • 491 Doug Dascenzo (Ảnh là Damon Berryhil)
  • 492 Willie Upshaw
  • 493 Jack Armstrong RC
  • 494 Kirt Manwaring
  • 495 Jeff Ballard
  • 496 Jeff Kunkel
  • 497 Mike Campbell
  • 498 Gary Thurman
  • 499 Zane Smith
  • 500 Danh sách kiểm tra DP CL 468-577
  • 501 Mike Birkbeck
  • 502 Terry Leach
  • 503 Shawn Hillegas
  • 504 Manny Lee
  • 505 Doug Jennings RC
  • 506 Ken Oberkfell
  • 507 Tim Teufel
  • 508 Tom Brookens
  • 509 Rafael Ramirez
  • 510 Fred Toliver
  • 511 Brian Holman RC
  • 512 Mike Bielecki
  • 513 Jeff Pico
  • 514 Charles Hudson
  • 515 Bruce Ruffin
  • 516 Larry McWilliams
  • 517 Người bán Jeff
  • 518 John Costello RC
  • 519 Brady Anderson RC
  • 520 Craig McMurtry
  • 521 Ray Hayward
  • 522 DREW HALL
  • 523 Mark Lemke
  • 524 Oswald Peraza
  • 525 Bryan Harvey RC
  • 526 Rick Aguilera
  • 527 Tom Hoàng tử
  • 528 dấu rõ ràng
  • 529 Jerry Browne
  • 530 Juan Castillo
  • 531 Jack McDowell
  • 532 Chris Speier
  • 533 Darrell Evans
  • 534 Luis Aquino
  • 535 Eric King
  • 536 Ken Hill RC
  • 537 Randy Bush
  • 538 Shane Mack
  • 539 Tom Bolton
  • 540 Gen Nelson
  • 541 Wes Gardner
  • 542 Ken Caminiti
  • 543 Phường Duane
  • 544 Norm Charlton RC
  • 545 Hal Morris RC
  • 546 Màu sắc phong phú
  • 547 Hensley Meulens
  • 548 Greg A. Harris
  • 549 Darren Daulton
  • 550 Jeff Hamilton
  • 551 Luis Aguayo
  • 552 Tim Leary
  • 553 Ron Oester
  • 554 Steve Lombardozzi
  • 555 Tim Jones
  • 556 Bud Black
  • 557 Alejandro Pena
  • 558 Jose Dejesus
  • 559 Dennis Rasmussen
  • 560 Pat Biên giới RC
  • 561 Craig Biggio RC
  • 562 Luis Delossantos
  • 563 Fred Lynn
  • 564 Bỏng Todd
  • 565 Felix Fermin
  • 566 Darnell Coles
  • 567 Willie Fraser
  • 568 Glenn Hubbard
  • 569 Craig Worthington
  • 570 Johnny Paredes
  • 571 Don Robinson
  • 572 Barry Lyons
  • 573 hóa đơn dài
  • 574 Tracy Jones
  • 575 Juan Nieves
  • 576 Andres Thomas
  • 577 Rolando Roomes
  • 578 Luis Rivera
  • 579 Chad Kreuter RC
  • 580 Tony Armas
  • 581 Jay Buhner
  • 582 Ricky Horton
  • 583 Andy Hawkins
  • 584 SIL CAMPUSANO
  • 585 Dave Clark
  • 586 Van Snider
  • 587 Todd Frohwirth
  • 588 câu đố Warren Spahn
  • 589 William Brennan
  • 590 Gonzalez của Đức
  • 591 Ernie Whitt
  • 592 Jeff Blauser
  • 593 Spike Owen
  • 594 Matt Williams
  • 595 Lloyd McClendon
  • 596 Steve Ontiveros
  • 597 Scott Medvin
  • 598 Hipolito Pena
  • 599 Jerald Clark
  • 600 Danh sách kiểm tra CL 578-660 (635 là C. Schilling)
  • 600 Danh sách kiểm tra CL 578-660 (635 là K. Schilling)
  • 601 Carmelo Martinez
  • 602 Mike Lacoss
  • 603 Mike Devereaux
  • 604 Alex Madrid
  • 605 Gary Redus
  • 606 Lance Johnson
  • 607 Terry Clark
  • 608 Manny Trillo
  • 609 Scott Jordan
  • 610 Jay Howell
  • 611 Francisco Melendez
  • 612 Mike Boddicker
  • 613 Kevin Brown
  • 614 Dave Valle
  • 615 Tim Laudner
  • 616 Andy Nezelek
  • 617 Chuck Crim
  • 618 Jack Savage
  • 619 Adam Peterson
  • 620 Todd Stottlemyre RC
  • 621 Lance Blankenship RC
  • 622 Miguel Garcia
  • 623 Keith A. Miller
  • 624 Ricky Jordan RC
  • 625 Ernest Riles
  • 626 John Moses
  • 627 Nelson Liriano
  • 628 Mike Smithson
  • 629 Scott Sanderson
  • 630 Dale Mohorcic
  • 631 Marvin Freeman
  • 632 Mike Young
  • Đèn 633 Dennis
  • 634 Dante Bichette RC
  • 635 Curt Schilling RC
  • 636 Scott May
  • 637 Mike Schooler
  • 638 Rick Leach
  • 639 Tom Lampkin
  • 640 Brian Meyer
  • 641 Brian Harper
  • 642 John Smoltz RC
  • 643 Jose Canseco
  • 644 Bill Schroeder
  • 645 Edgar Martinez
  • 646 Dennis Cook
  • 647 Barry Jones
  • 648 Orel Hershiser
  • 649 Rod Nichols
  • 650 Jody Davis
  • 651 Bob Milacki
  • 652 Mike Jackson
  • 653 Derek Lilliquist RC
  • 654 Paul Mirabella
  • 655 Mike Diaz
  • 656 Jeff Musselman
  • 657 Jerry Reed
  • 658 Kevin Blankenship
  • 659 Wayne Tolleson
  • 660 Eric Hetzel

Lỗi

Lưu ý: Thẻ #600C chỉ được chèn vào các bộ nhà máy. Nó không đề cập đến 26 phần chèn MVP tiền thưởng chỉ có sẵn trong các gói.

Danh sách kiểm tra 600B 578-660 + Phần thưởng MVP's. Thẻ #635 đã viết sai chính tả "Kurt Schilling"

Danh sách kiểm tra 600C 578-660, không có tiền thưởng được liệt kê của MVP (chỉ bộ nhà máy)

Tương đồng

Super Diamond Kings

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022
5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Song song một phần 26 thẻ này chỉ có sẵn dưới dạng một bộ thông qua một đề nghị gửi thư chi tiết trên các gói sáp. Bộ này đã được gửi trở lại với giá $ 8,00 và ba giấy gói cộng với $ 2,00 Bưu chính và xử lý. Bộ này có các Kings Diamond Kings phổ biến trong mẫu lớn (khoảng 4 7/8 "x 6 13/16").

  • 1 Mike Greenwell
  • 2 Bobby Bonilla
  • 3 Pete Incaviglia
  • 4 Chris Sabo
  • 5 Robin Yount
  • 6 Tony Gwynn
  • 7 Carlton Fisk
  • 8 Cory Snyder
  • 9 David hình nón
  • 10 Kevin Seitzer
  • 11 Rick Reuschel
  • 12 Johnny Ray
  • 13 Dave Schmidt
  • 14 Andres Galarraga
  • 15 Kirk Gibson
  • 16 Fred McGriff
  • 17 Mark Grace
  • 18 Jeff M. Robinson
  • 19 Vince Coleman
  • 20 Dave Henderson
  • 21 Harold Reynold
  • 22 Gerald Perry
  • 23 Frank Viola
  • 24 Steve Bedrosian
  • 25 Glenn Davis
  • 26 Don Mattingly

Chèn

Tiền thưởng MVP

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022
5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Được đánh số với tiền tố "BC" cho thẻ thưởng, bộ 26 thẻ này có người chơi có giá trị nhất từ ​​mỗi trong số 26 đội được chèn ngẫu nhiên vào gói sáp và giá đỡ. Bởi vì các thẻ này được in trên cùng một tờ là các thẻ cơ sở, bốn thẻ được in kép được ký hiệu là "DP" trong danh sách kiểm tra bên dưới.

  • BC1 Kirby Puckett
  • BC2 Mike Scott
  • BC3 Joe Carter
  • BC4 Orel Hershiser
  • BC5 Jose Canseco
  • BC6 Darryl Dâu
  • BC7 George Brett
  • BC8 Andre Dawson
  • BC9 Paul Molitor
  • BC10 Andy Van Slyke
  • BC11 Dave Winfield
  • BC12 Kevin Gross
  • BC13 Mike Greenwell
  • BC14 Ozzie Smith
  • BC15 Cal Ripken, Jr.
  • BC16 Andres Galarraga
  • BC17 Alan Trammell
  • BC18 Kal Daniels
  • BC19 Fred McGriff
  • BC20 Tony Gwynn
  • BC21 Wally Joyner
  • BC22 sẽ Clark
  • BC23 Ozzie Guillen
  • BC24 Gerald Perry
  • BC25 Alvin Davis
  • BC26 Ruben Sierra

Grand Slammers

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022
5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Bộ 12 thẻ này có sự tham gia của những người chơi đã đánh ít nhất một trận đấu lớn trong mùa bóng chày năm 1988. Các thẻ được phân phối trong các gói cello với tốc độ một mỗi gói và như một bộ hoàn chỉnh trong mỗi bộ nhà máy. Mỗi thẻ trong tập hợp có thể được tìm thấy với năm kết hợp đường viền gradient màu khác nhau (vàng/xanh lá cây, xanh dương/tím, đỏ/vàng khác. Thẻ màu xanh/tím chỉ có sẵn trong các bộ nhà máy.

Con chip xanh

Bộ 12 thẻ này không bao giờ có ý định phát hành công khai. Theo trang web "Wax Heaven"

"Cuối cùng (các chip màu xanh) đã bị loại bỏ để đổi lấy các ông bà (sic) đặt ra những thẻ chip màu xanh này đã bị phá hủy nhưng anh chàng phụ trách báo chí đã nhìn thấy một tiềm năng tiền tệ khổng lồ và chọn ra một số bộ. họ mà không nói với bất cứ ai vì sợ rằng điều đó sẽ khiến anh ta phải trả giá cho công việc của mình. Anh ta đã chết trước khi anh ta có thể tận dụng họ, họ là một phần của việc bán bất động sản .. Khi có giá trị. Sau đó, một khi câu chuyện xuất hiện, các bộ đã bị phá vỡ và chỉ có những người độc thân xuất hiện kể từ khi tôi biết 1 người có tất cả trừ (Franklin) Stubbs và (Kevin) McReynold. "

Danh sách kiểm tra cho cả Grand Slammers và Blue Chip là giống hệt nhau.

  • 1 Jose Canseco
  • 2 Mike Marshall
  • 3 Walt Weiss
  • 4 Kevin McReynold
  • 5 Mike Greenwell
  • 6 Dave Winfield
  • 7 Mark McGwire
  • 8 Keith Hernandez
  • 9 Franklin Stubbs
  • 10 Danny Tartabull
  • 11 Jesse Barfield
  • 12 Burks Ellis

Thẻ Gói Blister Jose Canseco

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022
5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Thẻ đặc biệt này được cấp trên các gói BLISTER và có số thẻ là "Thẻ Bonus"

  • BC Jose Canseco

Câu đố Warren Spahn

5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022
5 điều hàng đầu đang tìm kiếm trong công việc tiếp theo năm 2022

Người không phải

Thời đại Triopoly: 1980-81 Thử nghiệm Donruss - 1981 - 1982 - 1983 - 1984 - 1985 - 1986 - 1987 1980-81 Donruss Test - 1981 - 1982 - 1983 - 1984 - 1985 - 1986 - 1987
Thời đại sáp rác: 1988 - 1989 - 1990 - 1991 - 1992 - 19931988 - 1989 - 1990 - 1991 - 1992 - 1993
Post Junk Wax ERA: 1994 - 1995 - 19961994 - 1995 - 1996
ERA BRADS PINNACLE: 1997 - 19981997 - 1998
Kỷ nguyên Donruss -Playoff: 2001 - 2002 - 2003 - 2004 - 20052001 - 2002 - 2003 - 2004 - 2005
Thời đại Panini Mỹ: 2014 - 2015 - 2016 - 2017 - 2018 - 2019 - 2020 - 2021 - 20222014 - 2015 - 2016 - 2017 - 2018 - 2019 - 2020 - 2021 - 2022

Quang học: 2016 - 2017 - 2018 - 2019 - 2020 - 2021 2016 - 2017 - 2018 - 2019 - 2020 - 2021

All -Stars: 1983 - 1984 - 1985 - 1986 - 1987 - 1988 - 19891983 - 1984 - 1985 - 1986 - 1987 - 1988 - 1989
Điểm nổi bật: 1985 - 1986 - 19871985 - 1986 - 1987
Các tân binh: 1986 - 1987 - 1988 - 1989 - 1990 - 1991 - 1992 - 2001 - 2002 - 2003 - 2014 Donruss Cập nhật các tân binh cập nhật1986 - 1987 - 1988 - 1989 - 1990 - 1991 - 1992 - 2001 - 2002 - 2003 - 2014 Donruss The Rookies Update
Bóng chày hay nhất: 1988 - 1989 - 19901988 - 1989 - 1990

Các thương hiệu donruss khác: 1983 Donruss Hof Heroes - 1984 DAMPARIDS - 1985 Donruss Hof Sluggers - 1987 Ngày khai mạc Donruss - 1988 Donruss Team Books - 1989 Donruss Traded - 1990 Donruss Learn -1998 Ngày Donruss - 2002 Donruss Originals1983 Donruss HOF Heroes - 1984 Donruss Champions - 1985 Donruss HOF Sluggers - 1987 Donruss Opening Day - 1988 Donruss Team Books - 1989 Donruss Traded - 1990 Donruss Learning Series - 1993 Donruss Elite Dominators - 1997 Donruss Team Sets - 1998 Donruss Collections -1998 Donruss Days - 2002 Donruss Originals

Những lá bài có giá trị nhất trong bóng chày Topps năm 1989 là gì?

25 Thẻ bóng chày Topps năm 1989 có giá trị nhất..
1989 Topps giao dịch #41T Ken Griffey Jr..
1989 Topps #647 Thẻ tân binh Randy Johnson. ....
1989 Topps giao dịch #110T Deion Sanders. ....
1989 Topps giao dịch #57T Randy Johnson. ....
1989 Topps #343 Gary Sheffield Ngôi sao tương lai. ....
1989 Topps #530 Nolan Ryan. ....
1989 Topps #380 Rickey Henderson ..

Thẻ bóng chày Donruss 1990 có giá trị nhất?

20 Thẻ bóng chày Donruss có giá trị nhất năm 1990..
1990 Donruss #1 Bo Jackson Diamond Kings.....
1990 Donruss #689 Thẻ tân binh Bernie Williams.....
1990 Donruss #125 Jose Canseco.....
1990 Donruss #269 Kirby Puckett.....
1990 Donruss #86 Tony Gwynn.....
1990 Donruss #184 Roger Clemens.....
1990 Thẻ bóng chày Donruss trong đánh giá ..

Có bao nhiêu thẻ trong bộ thẻ bóng chày Donruss 1989?

Bộ thẻ bóng chày Donruss được phát hành vào năm 1989. Bộ này bao gồm 660 thẻ bóng chày và mỗi thẻ từ bộ thẻ bóng chày Donruss 1989 được liệt kê dưới đây.660 baseball cards and each card from the 1989 Donruss baseball card set is listed below.

Những thẻ nào trong Sê -ri High Series 1989?

Key 1989 Thẻ bóng chày Upper Deck:..
Ken Griffey Jr. RC #1 ..
Randy Johnson RC #25 ..
Gary Sheffield RC #13 ..
Omar Vizquel RC #787 ..
John Smoltz #17 ..