Thuốc augmentin 250mg/31.25 mg cách dùng

Nên sử dụng Augmentin theo hướng dẫn kê toa thuốc kháng sinh chính thức và dữ liệu về tính nhạy cảm của các kháng sinh tại địa phương.

Augmentin được chỉ định điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin-clavulanate, ở các vị trí dưới đây:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai-mũi-họng) như viêm amidan tái phát viêm xoang, viêm tai giữa, điển hình gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae*, Moraxella catarrhalis* và Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi, điển hình gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae* và Moraxella catarrhalis*.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ, điển hình gây bởi Enterobacteriaceae* (chủ yếu Escherichia coli), Staphylococcus saprophyticus và Enterococcus species và bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae*.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm điển hình gây bởi Staphylococcus aureus*, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species*.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương, điển hình gây bởi Staphylococcus aureus*, thường phải điều trị kéo dài.
  • Các nhiễm khuẩn khác như nạo/sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau đẻ, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Thuốc augmentin 250mg/31.25 mg cách dùng
Công dụng (Chỉ định) của thuốc

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Liều dùng được thể hiện theo cả thành phần amoxicillin-clavulanate ngoại trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng rẽ.
  • Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp qua đường tiêu hóa.
  • Sự hấp thu của Agmentin là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
  • Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra lại.
  • Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống.

Liều dùng

  • Liều phụ thuộc vào tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân và mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

Người lớn:

Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa

1000/125mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới)

1000/125mg 3 lần/ngày.

Trẻ em:

  • Liều dùng được thể hiện theo tuổi của trẻ hoặc dưới dạng mg/kg/ngày (chia 2 hoặc 3 lán mỗi ngày).
  • Trẻ em nặng từ 40kg trở lên nên được kê toa theo khuyến cáo dành cho người lớn.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

Liều khuyến cáo:

  • 40mg/5mg/kg/ngày tới 80mg/10mg/kg/ngày (không quá 3000mg/375mg mỗi ngày) chia 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số loại nhiễm khuẩn (ví dụ như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn.

Trẻ sinh non:

  • Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ sinh non.

Người già:

  • Không cần chỉnh liều; dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chỉnh liều dùng theo bệnh nhân suy thận.

Suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 30ml/phút
  • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút, không khuyến cáo dùng Agmentin với tỷ lệ amoxicillin và acid clavulanic là 8:1, do không có khuyến cáo điều chỉnh liều.

Thẩm phân máu:

  • Gói Agmentin 250mg/31,25mg dạng bột pha hỗn dịch uống chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin cao hơn 30ml/phút.
  • Thận trọng khi kê toa; nên định kì kiểm tra chức năng gan. Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định dùng Augmentin

  • Ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, ví dụ các penicillin và cephalosporin.
  • Ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, ví dụ các penicillin và cephalosporin, có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các tác dụng phụ thường gặp như:

  • Buôn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu,…
  • Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
  • Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
  • Viêm đại tràng do kháng sinh.
  • Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và mụn mủ ngoại ban toàn thân,…

Tương tác với các thuốc khác

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến acid clavulanic.
  • Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.
  • Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) trong liều trước đó khoảng 50%.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai kết hợp đường uống.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, dưới 30°C.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa tiến hành những nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (ví dụ như phản ứng dị ứng, chóng mặt co giật), gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc kháng sinh Augmentin 250mg/31.25mg được không?

Thời kì có thai

Những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật (chuột nhắt và chuột cống với liều cao tới 10 lần liều dùng cho người) khi dùng Augmentin đường uống và tiêm truyền không cho thấy tác dụng sinh quái thai.

Cho con bú:

  • Có thể dùng Augmentin trong thời gian cho con bú.
  • Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc được bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa biết tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.

Đóng gói

Hộp 12 gói.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Tình trạng quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu

  • Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều.
  • Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận (xem Cảnh báo và Thận trọng).

Điều trị

  • Có thể điều trị triệu chứng cho các biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý về cân bằng nước và điện giải.
  • Augmentin có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.

Trẻ em

  • Một nghiên cứu tiến cứu trên 51 bệnh nhi tại một trung tâm chống độc đã cho thấy quá liều tới dưới 250mg/kg amoxicillin không đi kèm những triệu chứng lâm sàng đáng kể và không cần làm sạch dạ dày.

Dược động học

Hấp thu

  • Hai thành phần của thuốc, amoxicillin và acid clavulanic được phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý.
  • Cả hai thành phần đều được hấp thu tốt và nhanh khi dùng đường uống.

Phân bố

  • Sau khi dùng thuốc theo đường tĩnh mạch, có thể phát hiện nồng độ điều trị của cả amoxicillin và acid clavulanic trong mô và dịch kẽ. Nồng độ điều trị của cả hai chất này đều được tìm thấy trong túi mật mô bụng, da, mỡ và mô cơ.
  • Nồng độ điêu trị có thể đạt được trong hoạt dịch, dịch phúc mạc, mật và mủ. Cả amoxicillin và acid clavulanic đều không gắn kết nhiều với protein, các nghiên cứu cho thấy khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin của toàn bộ lượng thuốc trong huyết tương gắn kết với protein.

Chuyển hóa

Amoxicillin được bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10 – 25% liều khởi đầu. Trên người, acid clavulanic được chuyển hóa và được thải trừ qua nước tiểu, phân và cũng như carbon dioxide trong khí thở ra.