So sánh lũy thừa toán 12
Tài liệu gồm 356 trang, tổng hợp lý thuyết, các dạng toán và bài tập tự luận + trắc nghiệm chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit, từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình môn Toán 12. Show BÀI 1. LŨY THỪA.
HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LUỸ THỪA – HÀM SỐ LUỸ THỪA – LOGARIT – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT. 1. Bài tập trắc nghiệm trích từ đề tham khảo và đề chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 đến nay. 2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm mức độ 5 – 6 điểm. + Dạng 1. Rút gọn, biến đổi, tính toán biểu thức lũy thừa. + Dạng 2. So sánh các biểu thức chứa lũy thừa. + Dạng 3. Tìm tập xác định của hàm số lũy thừa. + Dạng 4. Đạo hàm hàm số lũy thừa. + Dạng 5. Khảo sát hàm số lũy thừa. + Dạng 6. Câu hỏi lý thuyết. + Dạng 7. Tính, rút gọn biểu thức chứa logarit. + Dạng 8. Tìm tập xác định. + Dạng 9. Tìm đạo hàm. + Dạng 10. Khảo sát hàm số mũ, logarit. 3. Hệ thống bài tập trắc nghiệm mức độ 7 – 8 điểm. + Dạng 1. Biểu diễn biểu thức logarit này theo logarit khác. + Dạng 2. Tìm tập xác định hàm số mũ – logarit. + Dạng 3. Tính đạo hàm mũ – logarit. + Dạng 4. Khảo sát hàm số mũ, logarit. + Dạng 5. Bài toán thực tế. 4. Hệ thống bài tập trắc nghiệm mức độ 9 – 10 điểm.
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] Bài viết Cách so sánh hai lũy thừa với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách so sánh hai lũy thừa. Cách so sánh hai lũy thừa cực hay, chi tiếtA. Phương pháp giải- Một số tính chất: Với a, b, m, n ∈ N, ta có:
Với A, B là các biểu thức ta có:
- Phương pháp: Để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ số rồi so sánh số mũ hoặc đưa về cùng số mũ rồi so sánh cơ số. Ngoài ra có thể dùng lũy thừa trung gian để so sánh.
B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: So sánh các lũy thừa sau
Lời giải:
Vì 1 < 17 < 27 nên 3317 < 3327 (hai lũy thừa cùng cơ số)
Vì 2019 < 2020 nên 201910 < 202010 (hai lũy thừa cùng số mũ) Ví dụ 2: So sánh hai số (-32)9 và (-16)13 Lời giải: Ta có: (-32)9 = -329 (Tính chất lũy thừa với số mũ lẻ) Suy ra (-32)9 = -329 = -(25)9 = -25.9 = -245 Tương tự: (-16)13 = -1613 = -(24)13 = -24.13 = -252 Vì 0 < 45 < 52 ⇒ 245 < 252 ⇒ -245 > -252 (nhân hai vế với -1) Vậy (-32)9 < (-16)13. Ví dụ 3: So sánh
Lời giải:
Ta có: \> 2300 = 23.100 = (23)100 = 8100; \> 3200 = 32.100 = (32)100 = 9100 Vì 0 < 8 < 9 nên 8100 < 9100 Vậy 2300 < 3200
Ta có: 85 = (23)5 = 23.5 = 215 = 2.214 3.47 = 3.(22)7 = 3.22.7 = 3.214 Vì 2 < 3 nên 2.214 < 3.214 (do 214> 0) Vậy 85 và 3.47 C. Bài tập vận dụngCâu 1. Điền dấu >; < ; thích hợp vào chỗ trống
Lời giải:
\> (2020 - 2019)2020 = 12020 = 1 \> (1998 - 1997)202020 = 1202020 = 1 Vậy (2020 - 2019)2020 = (1998 - 1997)202020 Câu 2. Cho hai số a = 9920 và b = 999910. Khẳng định nào sau đây là đúng
Lời giải: Ta có: \> a = 9920 = 992.10 = (992)10 = (99.99)10 = 980110 \> b = 999910 Vì 0 < 9801 < 9999 Suy ra 980110 < 999910 (hai lũy thừa cùng cơ số) Do đó 9920 < 999910 Vậy a < b Đáp án B Câu 3. Cho hai số a = 111979 và b = 371320. Khẳng định nào sau đây đúng?
Lời giải: Ta có: \> a = 111979 < 111980 = 113.660 = (113)660 = 1331660 \> b = 371320 = 372.660 = (372)660 = 1369660 Vì 0 < 1331 < 1369 nên 1331660 < 1369660 Do đó a = 111979 < 1331660 < 1369660 = 371320 = b Vậy a < b. Đáp án A Câu 4. Cho A = 199110 và B = 199010 + 19909. So sánh A và B
Lời giải: Ta có: \> A = 199110 = 19919 + 1 \= 19919.1991 \> B = 199010 + 19909 \= 19909 + 1 + 19909 \= 19909.1990 + 19909 \= 19909.(1990 + 1) \= 19909.1991 Vì 1991 > 1990 > 0 nên 19919 > 19909 Suy ra 19919.1991 > 19909.1991 Do đó 199110 > 199010 + 19909 Vậy A > B. Đáp án C Câu 5. So sánh a = 36000 và b = 93000.
Lời giải: Ta có: a = 36000 = 32.3000 = (32)3000 = 93000 b = 93000 Vậy a = b. Đáp án B Câu 6. So sánh 202303 và 303202.
Lời giải: Ta có: 202303 = 2023.101 \= (2023)101 \= ((2.101)3)101 \= (23.1013)101 \= (8.101.1012)101 \= (808.1012)101 Lại có: 303202 = 3032.101 \= (3032)101 \= ((3.101)2)101 \= (32.1012)101 \= (9.1012)101 Vì 808 > 9 > 0 ⇒ 808.1012 > 9.1012 > 0 Do đó (808.1012)101 > (9.1012)101 Vậy 202303 > 303202 Đáp án A Câu 7. So sánh 1010 và 48.505.
Lời giải: Ta có: 1010 = 109.10 Lại có: 48.505 = 16.3.(5.10)5 \= 24.3.55.105 \= 24.3.54.5.105 \= (24.54).105.(3.5) \= (2.5)4.105.15 \= 104.105.15 \= 104 + 5.15 \= 109.15 Vì 10 < 15 nên 109.10 < 109.15 Vậy 1010 < 48.505. Đáp án B Câu 8. Cho a = (-5)30 và b = (-3)50. Chọn khẳng định đúng.
Lời giải: Ta có: a = (-5)30 = 530 (Tính chất lũy thừa với số mũ chẵn) Suy ra: a = 530 = 53.10 = (53)10 = 12510 Tương tự: b = (-3)50 = 350 = 35.10 = (35)10 = 24310 Vì 0 < 125 < 243 nên 12510 < 24310 Do đó (-5)30 < (-3)50 Vậy a < b. Đáp án B Câu 9. So sánh . Chọn khẳng định đúng.
Lời giải:
Đáp án B Câu 10. Cho . Chọn khẳng định đúng?
Lời giải:
Đáp án A Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |