Luyện tập Toán lớp 4 trang 77, 78

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 77, 78 Bài 147: Tỉ lệ bản đồ hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 77, 78 Bài 147: Tỉ lệ bản đồ - Cô Nguyễn Oanh (Giáo viên VietJack)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 77 Bài 1: Viết vào chỗ chấm: ....

- Bản đồ Việt Nam được vẽ theo tỉ lệ là ………..

- Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: ………..

Quan sát bản đồ và dựa vào lí thuyết về tỉ lệ bản đồ để trả lời các câu hỏi.

Lời giải:

- Bản đồ Việt Nam được vẽ theo tỉ lệ là 1:10 000 000.

- Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là: 10 000 000cm

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78 Bài 2: Nối tương ứng độ dài “thu nhỏ” trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 với “độ dài thật":

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm.

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78 Bài 3: Viết vào ô trống:

Tỉ lệ bản đồ1:10001:3001:10 0001:500Độ dài thu nhỏ1mm1cm1dmĐộ dài thật500m

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm.

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ1:10001:3001:10 0001:500Độ dài thu nhỏ1mm1cm1dm1mĐộ dài thật1000mm300cm10 000dm500m

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 78 Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:....

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm

Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:

a) 10 000m

b) 10 000dm

c) 10 000cm

d) 1km

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 10 000dm. Sau đó ta đổi số đo độ dài đó ra các đơn vị tương ứng khác.

Lời giải:

Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là: 

 1 × 10 000 = 10 000dm = 1km

Vậy ta có kết quả như sau : 

a) 10 000m

b) 10 000dm

c) 10 000cm

d) 1km


Bài tập Tỉ lệ bản đồ

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập Toán lớp 4 trang 77, 78

Luyện tập Toán lớp 4 trang 77, 78

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải Toán lớp 4 SGK tập 1 trang 77, 78 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong SGK. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Giải Toán lớp 4 trang 77 Bài 1 SGK

a) 278157 : 3

304968 : 4 

408090 : 5 

b) 158735 : 3

475908 : 5

301849 : 7

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án:

Luyện tập Toán lớp 4 trang 77, 78

Luyện tập Toán lớp 4 trang 77, 78

Giải Toán lớp 4 trang 77 SGK Bài 2

Người ta đổ đều 128610l xăng vào 6 bể. Hỏi bể đó có bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải:

Để tính số xăng trong mỗi bể ta lấy tổng số lít xăng chia cho 6.

Đáp án:

Số lít xăng ở mỗi bể là:

128610 : 6 = 21435 (l)

Đáp số: 21435l xăng

Giải Toán lớp 4 bài 3 SGK trang 77 

Người ta xếp 187259 cái áo vào hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhát bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính: 187 250 : 8. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số cái áo còn thừa.

Đáp án:

Thực hiện phép chia ta có:

187250 : 8 = 23406 (dư 2)

Vậy có thể xếp được nhiều nhất 3406 hộp và còn thừa 2 cái áo

Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo.

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 78 Bài 1

a) 67494 : 7

42789 : 5

b) 359361 : 9

238057 : 8

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án:

Luyện tập Toán lớp 4 trang 77, 78

Luyện tập Toán lớp 4 trang 77, 78

Giải Toán lớp 4 SGK trang 78 Bài 2

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 42506 và 18472

b) 137895 và 85287

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Đáp án:

a) Hai lần số bé là:

42506 – 18472 = 24034

Số bé là: 24034 : 2 = 12017

Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489

Đáp số: Số bé: 12017; số lớn: 30489

b) Hai lần số bé là:

137895 – 85287 = 52608 = 52608

Số bé là: 52608 : 2 = 26304

Số lớn là: 26304 + 85287 = 111591

Đáp số: Số bé: 26304; số lớn: 111591

Giải Toán lớp 4 trang 78 Bài 3 SGK

Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14580kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Phương pháp giải:

- Tính tổng số toa xe chở hàng.

- Tính số hàng do 3 toa xe chở ta lấy số hàng 1 toa chở được nhân với 3.

- Tính số hàng do 6 toa xe chở ta lấy số hàng 1 toa chở được nhân với 6.

- Tính tổng số hàng chuyến xe lửa đó chở được = số hàng do 3 toa xe chở + số hàng do 6 toa xe chở.

- Tính số hàng trung bình mỗi xe chở được ta lấy tổng số hàng chuyến xe lửa đó chở được chia cho tổng số toa xe chở hàng.

Đáp án:

Số toa xe chở hàng là:

3 + 6 = 9 (toa)

Số hàng do 3 toa chở là:

14580 × 3 = 43740 (kg)

Số hàng do 6 toa khác chở là:

13275 × 6 = 79650 (kg)

Số hàng do 9 toa xe chở là:

43740 + 79650 =123390 (kg)

Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:

123390 : 9 = 13710 (kg)

Đáp số: 13710 kg

Giải bài 4 SGK Toán lớp 4 trang 78 

Tính bằng hai cách:

a) (33164 + 28528) : 4

b) (403494 – 16415) : 7

Phương pháp giải:

Cách 1: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách chia một tổng hoặc một hiệu cho một số.

Đáp án:

a) (33164 + 28528) : 4 = ?

Cách 1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423

Cách 2: (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28525 : 4 = 8291 + 7132

= 15423

b) (403494 – 16415) : 7 = ?

Cách 1: (403494 – 16415) : 7 = 387079 : 7 = 55297

Cách 2: (403494 – 16415) : 7 = 403494 : 7 – 16415 : 7

= 57642 – 2345 = 55297

Ôn lại lý thuyết Chia cho số có một chữ số

128472 : 6 = ?

Luyện tập Toán lớp 4 trang 77, 78

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

12 chia 6 được 2, viết 2; 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.

Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1; 1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.

Hạ 4, được 24; 24 chia 6 được 4, viết 4; 4 nhân 6 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 viết 0.

Hạ 7; 7 chia 6 được 1, viết 1; 1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1 viết 1.

Hạ 2, được 12; 12 chia 6 được 2, viết 2; 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải toán lớp 4 trang 77, 78 file word, pdf hoàn toàn miễn phí