Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là trường đại học được thành lập ngày 14 tháng 8 năm 1967 theo Quyết định số 128/CP của Hội đồng Chính phủ. Trường có trụ sở chính tại tỉnh Vĩnh Phúc.
Trường đào tạo cử nhân khoa học và sau đại học các ngành: Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Cử nhân Ngữ văn, Sư phạm Tiểu học, Giáo dục Mầm non,... cung cấp nguồn nhân lực sư phạm cho các tỉnh trung du và miền núi, vùng sâu vùng xa phía Bắc Việt Nam.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập theo Quyết định số 128/CP, ngày 14/8/1967 của Hội đồng Chính phủ, trên cơ sở chia tách Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thành 03 trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. Trụ sở ban đầu được đặt ở Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội.
Ngày 11/10/1975, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 chuyển lên Xuân Hoà, huyện Sóc Sơn, Hà Nội [nay là Xuân Hòa, Phúc Yên, Vĩnh Phúc].
Hiện nay trường có 12 Khoa và một bộ môn trực thuộc bao gồm:
- Khoa Toán học
- Khoa Ngữ văn
- Khoa Lịch sử
- Khoa Vật lý
- Khoa Sinh - KTNN
- Khoa Giáo dục Tiểu học
- Khoa Giáo dục Mầm non
- Khoa Hóa học
- Khoa Giáo dục Chính trị
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Ngoại ngữ
- Khoa Giáo dục Thể chất
- Bộ môn Tâm lý - Giáo dục
Khoa Giáo dục Tiểu học được xem là điểm sáng nổi trội so với những khoa còn lại của trường.
Năm 1986 Trường được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba
Năm 1995 nhân dịp kỉ niệm 20 năm đào tạo tại Xuân Hoà, Trường được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Hai.
Ngày 17 tháng 11 năm 2007 vào dịp kỷ niệm 40 năm thành lập trường, 32 năm đào tạo tại Xuân Hoà, Trường vinh dự được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất.
Ngoài ra nhiều cán bộ của Trường cũng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen. Nhiều đơn vị được công nhận "Tập thể lao động xuất sắc". Nhiều cán bộ được trao tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ" và "Giảng viên giỏi cấp Bộ".Năm 2013 được nhà nước trao tặng Huân Chương độc lập hạng 3
Nhà trường có 5 giảng đường chính là nhà A, B, C, D & E.
Tòa nhà 8 tầng, 10 tầng - thư viện trường có trang bị khá đầy đủ trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy cho giảng viên; học tập & nghiên cứu khoa học cho sinh viên.
Hội trường trung tâm, các phòng, khoa.
Trung tâm Giáo dục Quốc phòng, sân rèn luyện thể dục.
Ngoài ra, Trường ĐHSP Hà Nội 2 có nhiều khu tập thể giáo viên [nhà 2,3,5,6,7] & ký túc xá sinh viên [nhà 12,14 và s1,s2,s3,s4,s5].
Page 2
© 2021 Khoa hoc Tu nhien.
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2
- Mã trường: SP2
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
- Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- SĐT: 0211.3863.416
- Email: [email protected]
- Website: //www.hpu2.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHSPHN2
1. Thời gian tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển [dự kiến]: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT:
Thời gian đăng ký dự thi, tổ chức thi và công bố kết quả thi [dự kiến]:
+ Nộp hồ sơ từ ngày 02/05/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
+ Tổ chức thi:
- Làm thủ tục dự thi: ngày 08/7/2022.
- Thi các môn năng khiếu: ngày 08, 09/7/2022.
- Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học [áp dụng trong xét tuyển thẳng].
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Trường.
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT.
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT [học bạ] áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất.
- Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Trường
- Xem chi tiết ở mục 2.3.1 trong thông báo của trường TẠI ĐÂY
b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Đối với nhóm ngành sư phạm [đào tạo giáo viên]:
+ Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên [Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học].
- Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn xét tuyển [không nhân hệ số môn chính] + điểm khu vực ưu tiên [không nhân hệ số] + điểm đối tượng ưu tiên nếu có [không nhân hệ số] đạt từ 15.0 điểm trở lên. Trường có thể sẽ điều chỉnh và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ [Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc] trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Đối với nhóm ngành sư phạm [đào tạo giáo viên] trừ ngành Giáo dục thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
Trong đó điểm môn học lớp 12: = [điểm học kỳ 1 + điểm học kỳ 2]
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên [Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học].
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0] thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm [theo thang điểm 10], chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển [Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất].
d. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT [học bạ] áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất
Ngoài các điều kiện theo quy định xét tuyển theo sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT [học bạ] đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh cần thỏa mãn điều kiện:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [[điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên] x 2/3] [làm tròn đến 2 chữ số thập phân] ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [[điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên] x 1/3] [làm tròn đến 2 chữ số thập phân] ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
e. Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022
- Đối với nhóm ngành sư phạm [đào tạo giáo viên]:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên [Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học].
- Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 như sau:
Năm học |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên |
2020 - 2021 |
9.800.000 đ/ sinh viên | 11.700.000 đ/ sinh viên |
2021 - 2022 |
9.800.000 đ/ sinh viên | 11.700.000 đ/ sinh viên |
II. Các ngành tuyển sinh
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Theo xét KQ thi THPT | |||||
Các ngành đào tạo sư phạm [đào tạo giáo viên]: |
|||||
1 | Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán, Vật lí, Hóa họcToán, Vật lí, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
64 | 64 |
2 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
26 | 26 |
3 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng AnhToán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
28 | 28 |
4 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | Toán, Vật lí, Hóa họcToán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
40 | 40 |
5 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | Toán, Vật lí, Hóa họcToán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
106 | 106 |
6 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | Toán, Hóa học, Sinh họcToán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Địa lí Toán, Sinh học, Ngữ văn |
45 | 45 |
7 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
50 | 50 |
8 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng AnhToán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Địa lí |
95 | 95 |
9 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | Ngữ văn, Năng khiếu 2,Năng khiếu 3Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 |
130 | 130 |
10 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | Ngữ văn, Năng khiếu 5,Năng khiếu 6Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 |
126 | 126 |
11 | Giáo dục Công dân | 7140204 | - Ngữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
64 | 64 |
12 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 7140208 | Ngữ văn, Toán, Tiếng AnhNgữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
40 | 40 |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: | |||||
1 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng TrungNgữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
20 | 20 |
2 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán, Vật lí, Hóa họcNgữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí |
89 | 89 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Kết quả THPT QG |
Học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Giáo dục Mầm non |
26 |
32 |
25 |
32 |
25,5 |
|
Giáo dục Tiểu học |
17,50 |
32 |
31 |
32 |
32,5 |
37.5 |
Giáo dục Công dân |
24 |
32 |
25 |
32 |
25,5 |
32 |
Giáo dục Thể chất |
26 |
28 |
25 |
32 |
24,0 |
28 |
Sư phạm Toán học |
25 |
32 |
25 |
32 |
30,5 |
39 |
Sư phạm Tin học |
24 |
35 |
25 |
32 |
25,5 |
32 |
Sư phạm Vật lý |
24 |
32 |
25 |
32 |
25,5 |
34 |
Sư phạm Hoá học |
24 |
32 |
25 |
32 |
25,5 |
34 |
Sư phạm Sinh học |
24 |
32 |
32 |
25,5 |
32 |
|
Sư phạm Ngữ văn |
25 |
32 |
25 |
32 |
30,5 |
37 |
Sư phạm Lịch sử |
24 |
32 |
25 |
32 |
25,5 |
32 |
Sư phạm Tiếng Anh |
24 |
32 |
25 |
32 |
32 |
38 |
Sư phạm Công nghệ |
24 |
34 |
25 |
32 |
32,5 |
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
24 |
32 |
||||
Ngôn ngữ Anh |
22 |
26 |
20 |
26 |
20 |
35 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
23 |
26 |
26 |
26 |
24 |
36 |
Văn học |
20 |
26 |
||||
Việt Nam học |
20 |
26 |
20 |
26 |
20 |
24 |
Thông tin - thư viện |
20 |
26 |
20 |
26 |
||
Công nghệ thông tin |
20 |
26 |
20 |
26 |
20 |
24 |
Giáo dục Quốc phòng và an ninh |
25 |
32 |
25,5 |
32 |
Ghi chú: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 40.
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]